Động vật miệng tròn

Ngành kí sinh ở miệng tôm hùmBản mẫu:SHORTDESC:Ngành kí sinh ở miệng tôm hùm
Động vật miệng tròn
Giai đoạn ăn và ấu trùng Prometheus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Phân giới (subregnum)Eumetazoa
Nhánh ParaHoxozoa
Nhánh Bilateria
Nhánh Nephrozoa
(không phân hạng)Protostomia
Liên ngành (superphylum)Lophotrochozoa/ Platyzoa
Ngành (phylum)Cycliophora

Kristensen & Funch, 1995[1]
Lớp, bộ, họ, chi và 2 loài
  • Eucycliophora Funch & Kristensen, 1995
    • Symbiida Funch & Kristensen, 1995
      • Symbiidae Funch & Kristensen, 1995
        • Symbion Funch & Kristensen, 1995
          • Symbion americanus[2][3] Obst, Funch & Kristensen, 2005
          • Symbion pandoraFunch & Kristensen, 1995
          • Và có ít nhất một loài khác

Cycliophora là một ngành động vật đa bào (Eukaryota) được đề xuất vào năm 1995 [4] bởi các nhà sinh vật học người Đan Mạch Reinhardt Kristensen và Peter Funch[5]. Hiện tại chỉ có một chi với 2 loài được mô tả, Symbion pandora và Symbion americanus (Obst và cộng sự, 2006) chúng sống trên miệng của tôm hùm và có kích thước chỉ khoảng 300 micromét.

Vòng đời của Cycliophora vẫn chưa được biết đầy đủ.

Mô tả

Symbian pandorađộng vật đối xứng hai bên, cơ thể giống cái túi và không có khoang cơ thể. Có ba giai đoạn trong vòng đời của chúng:

  • Giai đoạn kiếm ăn vô tính - Ở giai đoạn này, S. pandora hoàn toàn không phân biệt giới tính. Nó có chiều dài 347 μm và chiều rộng 113 μm. Ở phần sau của cơ thể dạng túi này là cái cuống với một cái đế bám, để bám vào vật chủ.

Đặc trưng[6]

Sinh sản

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “Cycliophorans - Cycliophora - Details - Encyclopedia of Life”. Encyclopedia of Life (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2017.
  2. ^ M. Obst; P. Funch & G. Giribet (2005). “Hidden diversity and host specificity in cycliophorans: a phylogeographic analysis along the North Atlantic and Mediterranean Sea”. Molecular Ecology. 14 (14): 4427–4440. doi:10.1111/j.1365-294X.2005.02752.x. PMID 16313603. S2CID 26920982.
  3. ^ Neves RC, Kristensen RM, Wanninger A (tháng 3 năm 2009). “Three-dimensional reconstruction of the musculature of various life cycle stages of the cycliophoran Symbion americanus”. J. Morphol. 270 (3): 257–70. doi:10.1002/jmor.10681. PMID 18937332. S2CID 206090614.
  4. ^ Marshall, Michael (28 tháng 4 năm 2010). “Zoologger: The most bizarre life story on Earth?”. New Scientist. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2018. ... In 1995, Peter Funch and Reinhardt Møbjerg Kristensen, both then at the University of Copenhagen, Denmark, discovered an animal so unlike any other that a new phylum – Cycliophora – had to be created just for it. ...
  5. ^ P. Funch & R. M. Kristensen (1995). “Cycliophora is a new phylum with affinities to Entoprocta and Ectoprocta”. Nature. 378 (6558): 711–714. Bibcode:1995Natur.378..711F. doi:10.1038/378711a0. S2CID 4265849.
  6. ^ P. Funch; P. Thor & M. Obst (2008). “Symbiotic relations and feeding biology of Symbion pandora (Cycliophora) and Triticella flava (Bryozoa)”. Vie et Milieu. 58: 185–188.
  • x
  • t
  • s
Ngành hiện hữu của giới động vật theo phân giới
Basal / incertae sedis
Ngành Da gaiNgành Thích ty bàoGấu nướcĐộng vật giáp xácLớp Hình nhệnĐộng vật thân lỗCôn trùngĐộng vật hình rêuNgành Giun đầu gaiGiun dẹpĐộng vật thân mềmNgành Giun đốtĐộng vật có xương sốngPhân ngành Sống đuôiGiun móng ngựa
Planu-
lozoa
Đối
xứng
hai
bên
Xenacoelomorpha
Neph-
rozoa
Miệng
thứ
sinh
Ambulacraria
Miệng
nguyên
sinh
Basal / incertae sedis
Động
vật
lột
xác
Scalidophora
Nematoida
Panar
thropoda
Spi
ra
lia
Gna
thi
fera
Platy
tro
chozoa
Trùng dẹt
Động vật
lông rung
có vòng
râu sờ
Lopho
pho
rata
Các
ngành
khác

Các lớp
lớn
trong
ngành
Thể loại  • Chủ đề Sinh học  • Chủ đề Thiên nhiên
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
Cycliophora
Symbion
Symbiidae
Symbiida
Eucycliophora

Liên kết ngoài

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s