Amélie Mauresmo

Amélie Mauresmo
Mauresmo vào năm 2014
Quốc tịch Pháp
Nơi cư trúGenève, Thụy Sĩ
Sinh5 tháng 7, 1979 (44 tuổi)
Saint-Germain-en-Laye, Pháp
Chiều cao1,75 m (5 ft 9 in)
Lên chuyên nghiệp1993
Giải nghệ3 tháng 12 năm 2009
Tay thuậnTay phải (trái tay một tay)
Huấn luyện viênLoic Courteau (2002–2008)
Hugo Lecoq (2008–2009)
Tiền thưởng15.022.476$
  • thứ 18 BXH mọi thời đại
Đánh đơn
Thắng/Thua545–227 (70,65%)
Số danh hiệu25 (2 ITF)
Thứ hạng cao nhất1 (13 tháng 9 năm 2004)
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộng (2006)
Pháp mở rộngTK (2003, 2004)
Wimbledon (2006)
Mỹ Mở rộngBK (2002, 2006)
Các giải khác
WTA Finals (2005)
Thế vận hội Huy chương bạc (2004)
Đánh đôi
Thắng/Thua92–62
Số danh hiệu3 (2 ITF)
Thứ hạng cao nhất29 (26 tháng 6 năm 2006)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Úc Mở rộngTK (1999)
Pháp Mở rộng2R (1997, 1998)
WimbledonF (2005)
Mỹ Mở rộng3R (1999)
Sự nghiệp huấn luyện (2013–)
Thành tích huấn luyện
Số danh hiệu đơn8
Danh sách giải đấu nổi bật
(với nhà vô địch)

Wimbledon (Bartoli)
2x ATP World Tour Masters 1000 (Murray)

Thành tích huy chương Thế vận hội
Đại diện cho  Pháp
Quần vợt
Huy chương bạc – vị trí thứ hai Athens 2004 Đơn

Amélie Simone Mauresmo (/ameli simɔn moʀɛsmo/ tiếng Pháp) (sinh ngày 5 tháng 7 1979) là vận động viên quần vợt người Pháp, và là cựu vận động viên quần vợt số 1 thế giới.

Thành tích

Cô giành được hai danh hiệu Grand Slam: Giải quần vợt Úc Mở rộng và Wimbledon năm 2006 sau khi đánh bại Justine Henin trong cả hai trận chung kết. Huy chương bạc Mùa tại Athena 2004.

Danh hiệu Grand Slam

Đánh đơn

Vô địch (2)
Năm Giải Đối thủ trong trận chung kết Tỉ số
2006 Úc Mở rộng Bỉ Justine Hénin 6–1, 2–0 bỏ cuộc
2006 Wimbledon Bỉ Justine Hénin 2–6, 6–3, 6–4
Á quân (1)
Năm Giải Đối thủ trong trận chung kết Tỉ số
1999 Úc Mở rộng Thụy Sĩ Martina Hingis 6–2, 6–3

Đánh đôi

Á quân (1)
Năm Giải Người đánh cặp Đối thủ trong trận chung kết Tỉ số
2005 Wimbledon Nga Svetlana Kuznetsova Zimbabwe Cara Black
Cộng hòa Nam Phi Liezel Huber
6–2, 6–1

Xem thêm

Tham khảo

Liên kết ngoài

Tư liệu liên quan tới Amélie Mauresmo tại Wikimedia Commons

Flag of PhápBiography icon Bài viết tiểu sử liên quan đến nhân vật Pháp này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
Thành tích
Tiền nhiệm:
Justine Henin
Kim Clijsters
Tay vợt nữ số 1 thế giới
13 tháng 9 năm 2004 - 17 tháng 10, 2004
20 tháng 3 năm 2006 - 12 tháng 11, 2006
Kế nhiệm:
Lindsay Davenport
Justine Henin
Giải thưởng và thành tích
  • x
  • t
  • s
Tay vợt nữ số 1 thế giới của WTA
  • Bảng xếp hạng WTA khởi đầu 3.11.1975
  • (năm đầu/năm cuối – số tuần (t))
  • In đậm là đương kim số một, tính đến ngày 4 tháng 4 năm 2022[cập nhật]
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Tiền Mở rộng
Kỷ nguyên Mở rộng
  • x
  • t
  • s
  • 1947 Geneviève Domken
  • 1948 Olga Mišková
  • 1949 Christiane Mercelis
  • 1950 Lorna Cornell
  • 1951 Lorna Cornell
  • 1952 Fanny ten Bosch
  • 1953 Dora Kilian
  • 1954 Valerie Pitt
  • 1955 Sheila Armstrong
  • 1956 Ann Haydon
  • 1957 Mimi Arnold
  • 1958 Sally Moore
  • 1959 Joan Cross
  • 1960 Karen Hantze
  • 1961 Galina Baksheeva
  • 1962 Galina Baksheeva
  • 1963 Monique Salfati
  • 1964 Peaches Bartkowicz
  • 1965 Olga Morozova
  • 1966 Birgitta Lindström
  • 1967 Judith Salomé
  • 1968 Kristy Pigeon
  • 1969 Kazuko Sawamatsu
  • 1970 Sharon Walsh
  • 1971 Marina Kroschina
  • 1972 Ilana Kloss
  • 1973 Ann Kiyomura
  • 1974 Mima Jaušovec
  • 1975 Natasha Chmyreva
  • 1976 Natasha Chmyreva
  • 1977 Lea Antonoplis
  • 1978 Tracy Austin
  • 1979 Mary-Lou Piatek
  • 1980 Debbie Freeman
  • 1981 Zina Garrison
  • 1982 Catherine Tanvier
  • 1983 Pascale Paradis
  • 1984 Annabel Croft
  • 1985 Andrea Holíková
  • 1986 Natasha Zvereva
  • 1987 Natasha Zvereva
  • 1988 Brenda Schultz
  • 1989 Andrea Strnadová
  • 1990 Andrea Strnadová
  • 1991 Barbara Rittner
  • 1992 Chanda Rubin
  • 1993 Nancy Feber
  • 1994 Martina Hingis
  • 1995 Aleksandra Olsza
  • 1996 Amélie Mauresmo
  • 1997 Cara Black
  • 1998 Katarina Srebotnik
  • 1999 Iroda Tulyaganova
  • 2000 María Emilia Salerni
  • 2001 Angelique Widjaja
  • 2002 Vera Dushevina
  • 2003 Kirsten Flipkens
  • 2004 Kateryna Bondarenko
  • 2005 Agnieszka Radwańska
  • 2006 Caroline Wozniacki
  • 2007 Urszula Radwańska
  • 2008 Laura Robson
  • 2009 Noppawan Lertcheewakarn
  • 2010 Kristýna Plíšková
  • 2011 Ashleigh Barty
  • 2012 Eugenie Bouchard
  • 2013 Belinda Bencic
  • 2014 Jeļena Ostapenko
  • 2015 Sofya Zhuk
  • 2016 Anastasia Potapova
  • 2017 Claire Liu
  • 2018 Iga Świątek
  • 2019 Daria Snigur
  • (2020) Không thi đấu
  • 2021 Ane Mintegi del Olmo
  • 2022 Liv Hovde
  • 2023 Clervie Ngounoue