Antiochia

Antiochia
Ἀντιόχεια ἡ ἐπὶ Ὀρόντου (tiếng Hy Lạp cổ)
Bản đồ thành Antiochia thời La Mã và sơ kỳ Byzantine
Antiochia trên bản đồ Thổ Nhĩ Kỳ
Antiochia
Vị trí tại Thổ Nhĩ Kỳ
Tên khácAntiochia xứ Syria
Vị tríAntakya, Hatay, Thổ Nhĩ Kỳ
LoạiKhu định cư
Diện tích15 km2 (5,8 dặm vuông Anh)
Lịch sử
Xây dựngSeleukos I Nikator
Thành lập293 TCN
Niên đạiHy Lạp hóa tới thời kỳ Trung Cổ
Nền văn hóaHy Lạp, La Mã, Armenia, Ả Rập, Thổ Nhĩ Kỳ
Sự kiệnCuộc thập tự chinh lần thứ nhất
Các ghi chú về di chỉ
Khai quật ngày1932–1939
Tình trạngphần lớn bị vùi lấp
Antiochia theo cách vẽ của Abraham Ortelius.

Antiochia bên sông Orontes (tiếng Hy Lạp: Ἀντιόχεια ἡ ἐπὶ Ὀρόντου, Ἀντιόχεια ἡ ἐπὶ Δάφνῃ, hay Ἀντιόχεια ἡ Μεγάλη; tiếng Syriac: ܐܢܛܝܘܟܝܐ Anṭiokia; tiếng Hebrew: אנטיוכיה‎, antiyokhya; tiếng Gruzia: ანტიოქია; tiếng Armenia: Անտիոք Antiok; tiếng Latinh: Antiochia ad Orontem; tiếng Ả Rập: انطاکیه‎, Anṭākiya, phiên âm tiếng Việt: Antiôkhia, Antiôkia, Antiốt), còn được gọi Antiochia xứ Syria, là một thành phố cổ nằm ở bờ đông của sông Orontes. Nó nằm gần thành phố Antakya, Thổ Nhĩ Kỳ ngày nay.

Antiochia được thành lập gần vào cuối thế kỷ 4 TCN bởi Seleukos I Nicator, một trong những tướng lĩnh của Alexandros Đại đế. Antiochia cuối cùng cũng sánh ngang với Alexandria như là thành phố quan trọng nhất của vùng Cận Đông và là một trong những cái nôi của Kitô giáo.[1] Nó là một trong bốn thành phố của cái gọi là Syria tetrapolis. Mặc dù từng là một đô thị lớn với hơn nửa triệu người, nó mất dần sự quan trọng trong thời Trung cổ vì những trận động đất lặp đi lặp lại, bị quân Thập tự chinh xâm lược, và sự thay đổi những tuyến đường thương mại sau những cuộc chinh phục của quân Mông Cổ, mà sau đó không còn đi qua Antiochia.

Vị trí địa lý

Hai tuyến đường xa xưa nhất xuất phát từ khu vực biển Địa Trung Hải xuyên qua hẻm núi Orontes và đèo Beilan, cùng hướng về khu vực đồng bằng của hồ Antioch (Balük Geut hoặc El Bahr) và đã giao nhau tại đó với:

  • Một con đường xuất phát từ hẻm núi Amanian (đèo Baghche) và miền tây Commagene, nó chạy qua khu vực thung lũng của sông Karasu tới thung lũng sông Afrin.
  • Những con đường xuất phát từ miền đông Commagene và những đoạn giao nhau với sông Euphrates tại Samosata (Samsat) và Apamea Zeugma (Birejik) chạy qua các thung lũng của sông Afrin và sông Quweiq.
  • Con đường xuất phát từ chỗ cạn của sông Euphrates tại Thapsacus, chạy dọc theo ven rìa của thảo nguyên Syria. Đây là tuyến đường duy nhất chạy về phía nam tới thung lũng sông Orontes[2].

Lịch sử

Thời kỳ đầu

Tham khảo

  1. ^ "The mixture of Roman, Greek, and Jewish elements admirably adapted Antioch for the great part it played in the early history of Christianity The city was the cradle of the church." Encyclopedia Biblica
  2. ^ Rockwell 1911, tr. 130.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFRockwell1911 (trợ giúp)

Liên kết ngoài

  • The Ancient City of Antioch Lưu trữ 2005-12-30 tại Wayback Machine Map
  • Richard Stillwell, ed. Princeton Encyclopedia of Classical Sites, 1976: "Antioch on the Orontes (Antaky), Turkey"
  • Antioch (Antakya) Includes timeline, maps, and photo galleries of Antioch's mosaics and artifacts
  • Antakya Museum Many photos of the collection in Antakya's museum, in particular Roman mosaics
  • Antiochepedia Blog News and information about ancient Antioch.
  • x
  • t
  • s
Chủ đề La Mã cổ đại
  • Đặc điểm chính
  • Thời gian biểu
Lịch sử
Hiến chính
  • Lịch sử
  • Vương quốc
  • Cộng hòa
  • Đế quốc
  • Hậu Đế quốc
  • Viện nguyên lão
  • Hội đồng lập pháp
    • Curia
    • Centurion
    • Bộ lạc
    • Plebeia
  • Quan tòa hành pháp
Chính quyền
  • Curia
  • Forum
  • Cursus honorum
  • Collegiality
  • Hoàng đế
  • Legatus
  • Dux
  • Officium
  • Praefectus
  • Vicarius
  • Nhị thập lục nhân đoàn
  • Vệ sĩ La Mã
  • Magister militum
  • Thống soái
  • Thủ tịch nguyên lão
  • Đại tư tế
  • Augustus
  • Caesar
  • Tứ đầu chế
  • Giai cấp quý tộc
  • Giai cấp bình dân
  • Tỉnh
Quan chức
Thông thường
Đặc biệt
  • Độc tài
  • Magister Equitum
  • Decemviri
  • Consular Tribune
  • Tam hùng
  • Rex
  • Interrex
Luật pháp
  • Mười hai bảng
  • Tổ tông thành pháp
  • Quyền công dân La Mã
  • Uy quyền
  • Đế quyền
  • Địa vị pháp lý
  • Kiện tụng
Quân sự
  • Biên giới
  • Tổ chức
  • Cấu trúc
  • Chiến dịch
  • Chi phối chính trị
  • Chiến thuật
  • Kĩ thuật xây dựng
  • Phòng tuyến và thành lũy
    • Castra
  • Kĩ thuật
  • Quân đội
    • Quân đoàn
    • Chiến thuật bộ binh
    • Trang bị cá nhân
    • Thiết bị vây hãm
  • Hải quân
  • Quân trợ chiến
  • Huy chương và trừng phạt
  • Hippika gymnasia
  • Võ sĩ giác đấu
Kinh tế
  • Nông nghiệp
  • Phá rừng
  • Thương mại
  • Tài chính
  • Tiền tệ
  • Tiền tệ thời cộng hòa
  • Tiền tệ thời đế quốc
  • SPQR
Kỹ thuật
  • Bàn tính
  • Chữ số
  • Kĩ thuật xây dựng dân sự
  • Kĩ thuật xây dựng quân sự
  • Kĩ thuật quân sự
  • Đường ống dẫn nước
  • Cầu Những chiếc cầu sông Rhine của Caesar
  • Circus
  • Bê tông
  • Forum
  • Luyện kim
  • Đường sá
  • Vệ sinh
  • Thermae
Văn hóa
  • Kiến trúc
  • Nghệ thuật
  • Tắm rửa
  • Lịch
  • Trang phục
  • Trang điểm
  • Nấu nướng
  • Đầu tóc
  • Giáo dục
  • Thơ văn
  • Âm nhạc
  • Thần thoại
  • Tôn giáo
  • La Mã hóa
  • Tình dục
  • Nhà hát
  • Rượu
Xã hội
  • Quý tộc
  • Bình dân
  • Xung đột giai cấp
  • Secessio plebis
  • Tầng lớp kỵ sĩ
  • Gens
  • Bộ lạc
  • Cách đặt tên
  • Phụ nữ
  • Hôn nhân
  • Nô lệ
  • Bagaudae
Ngôn ngữ
(Latin)
Phiên bản
Tác giả
Danh sách
Thành phố
Chủ đề khác
  • Tiểu thuyết lấy bối cảnh ở La Mã cổ đại
    • Phim
    • Video game
  • Chủ đề