Antonia của Phổ

Antonia của Phổ
Antonia von Preußen
Antonia năm 2015
Công tước phu nhân xứ Wellington
Tại vị31 tháng 12 năm 2014 – nay
(9 năm, 143 ngày)
Tiền nhiệmDiana McConnel
Kế nhiệmĐương nhiệm
Thông tin chung
Sinh28 tháng 4, 1955 (69 tuổi)
Luân Đôn, Anh
Phối ngẫu
Charles Wellesley (cưới 1977)
Hậu duệArthur Wellesley, Bá tước xứ Mornington

Honor Wellesley
Mary Wellesley
Charlotte Santo Domingo

Frederick Wellesley
Tên đầy đủ
Antonia Elizabeth Brigid Louise Mansfeld
Hoàng tộcNhà Hohenzollern
Thân phụFriedrich Georg của Phổ
Thân mẫuBrigid Guinness

Antonia của Phổ, Công tước phu nhân xứ Wellington [1][2][3] (tiếng Đức: Antonia von Preußen; tiếng Anh: Antonia of Prussia; tên đầy đủ: Antonia Elizabeth Brigid Louise Mansfeld; ngày 28 tháng 4 năm 1995) là cháu chắt của Wilhelm II, Hoàng đế cuối cùng của Đế quốc Đức và là Quốc vương cuối cùng của Vương quốc Phổ và là vợ của Charles Wellesley, Công tước thứ 9 xứ Wellington.

Tiểu sử

Antonia sinh ngày 29 tháng 4 năm 1995 ở Luân Đôn, Anh. Antonia là con gái của Hoàng tôn Friedrich Georg của Phổ [a] và Brigid Guinness [4]. Antonia có một người anh sinh đôi tên là Rupert.[4]

Antonia theo học tại trường Cấp 3 Cobham Hall và Đại học Nhà vua Luân Đôn.[5]

Antonia được phong bậc Sĩ quan của Huân chương Đế quốc Anh vào năm 2008 [6] và cùng năm đó được bầu làm Thành viên của Đại học Eton [7] .

Hôn nhân và hậu duệ

Ngày 3 tháng 2 năm 1977, Antonia kết hôn với Charles Wellesley, Hầu tước xứ Douro tại Nhà thờ Thánh Paul, Knightsbridge thuộc Luân Đôn. Khi Charles kế vị cha trở thành Công tước thứ 9 xứ Wellington, Antonia cũng trở thành Thân vương phi xứ Waterloo, Công tước phu nhân xứ Victoria (tiếng Bồ Đào Nha: Vitória), Wellington và Ciudad Rodrigo. Hai vợ chồng có với nhau năm người con [3]:

  • Arthur Wellesley, Bá tước xứ Mornington (sinh ngày 31 tháng 1 năm 1978), kết hôn với Jemma Kidd vào ngày 4 tháng 6 năm 2005. Họ có ba người con:
    • Mae Madeleine Wellesley (sinh ngày 4 tháng 1 năm 2010).
    • Arthur Darcy Wellesley, Tử tước Wellesley (sinh ngày 4 tháng 1 năm 2010).
    • Alfred Wellesley (sinh ngày 10 tháng 12 năm 2014).
  • Honor Wellesley (sinh ngày 25 tháng 10 năm 1979), Orlando Montagu vào ngày 3 tháng 7 năm 2004. Họ có với nhau ba người con:
    • Walter Montagu (sinh ngày 3 tháng 12 năm 2005), cháu ngoại đầu tiên của Công tước và Công tước phu nhân xứ Wellington (bấy giờ được gọi với nhã xưng là Hầu tước và Hầu tước phu nhân xứ Douro).
    • Nancy Jenima Montagu (sinh tháng 1 năm 2007).
  • Mary Wellesley (sinh ngày 6 tháng 12 năm 1986)
  • Charlotte Wellesley (sinh ngày 8 tháng 10 năm 1990), kết hôn với Alejandro Santo Domingo vào ngày 28 tháng 5 năm 2016.
  • Frederick Wellesley (sinh ngày 30 tháng 9 năm 1992).

Antonia nằm trong danh sách kế vị ngai vàng Anh với tư cách là hậu duệ của Nữ vương Victoria I của Vương quốc Liên hiệp Anh thông qua con gái đầu lòng là Victoria Adelaide của Liên hiệp Anh, Vương nữ Vương thất.

Tước hiệu và kính xưng

  • 28 tháng 4 năm 1955 – 3 tháng 2 năm 1977: Her Royal Highness Princess Antonia of Prussia (Vương tằng tôn nữ Antonia của Phổ Điện hạ). [b]
  • 3 tháng 2 năm 1977 – 31 tháng 12 năm 2014: Her Royal Highness Princess Antonia of Prussia, Marchioness of Douro (Vương tằng tôn nữ Antonia của Phổ, Hầu tước phu nhân xứ Douro Điện hạ Điện hạ).
  • Kể từ ngày 21 tháng 5 năm 2010: Her Royal Highness Princess Antonia of Prussia, Duchess of Ciudad Rodrigo (Vương tằng tôn nữ Antonia của Phổ, Công tước phu nhân xứ Ciudad Rodgiro Điện hạ).
  • Kể từ ngày 31 tháng 12 năm 2014: Her Royal Highness Princess Antonia of Prussia, Duchess of Wellington, Princess of Waterloo, Duchess of Victoria, Marchioness of Torres Vedras, Countess of Vimeiro (Vương tằng tôn nữ Antonia của Phổ, Công tước phu nhân xứ Wellington, Thân vương phi xứ Waterloo, Công tước phu nhân xứ Vitória, Hầu tước phu nhân xứ Torres Vedras, Bá tước phu nhân xứ Vimeiro Điện hạ).

Gia phả

Gia phả của Antonia của Phổ
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
16. Friedrich III của Đức
 
 
 
 
 
 
 
8. Welhelm II của Đức
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
17. Victoria Adelaide của Liên hiệp Anh
 
 
 
 
 
 
 
4. Wilhem của Đức
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
18. Friedrich VIII xứ Schleswig-Holstein
 
 
 
 
 
 
 
9. Auguste Viktoria xứ Schleswig-Holstein
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
19. Adelheid xứ Hohenlohe-Langenburg
 
 
 
 
 
 
 
2. Friedrich Georg của Phổ
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
20. Friedrich Franz II xứ Mecklenburg
 
 
 
 
 
 
 
10. Friedrich Franz III xứ Mecklenburg
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
21. Auguste xứ Reuß-Köstritz
 
 
 
 
 
 
 
5. Cecilie xứ Mecklenburg
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
22. Mikhail Nikolayevich của Nga
 
 
 
 
 
 
 
11. Anastasiya Mikhaylovna của Nga
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
23. Cäcilie xứ Baden
 
 
 
 
 
 
 
1. Antonia của Phổ
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
24. Benjamin Guinness
 
 
 
 
 
 
 
12. Edward Guinness, Bá tước thứ 1 xứ Iveagh
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
25. Elizabeth Guinness
 
 
 
 
 
 
 
6. Rupert Guinness, Bá tước thứ 2 xứ Iveagh
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
26. Richard Guinness
 
 
 
 
 
 
 
13. Adelaide Guinness
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
27. Katherine Jenkinson
 
 
 
 
 
 
 
3. Brigid Guinness
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
28. George Augustus Cranley Onslow
 
 
 
 
 
 
 
14. William Onslow, Bá tước thứ 4 xứ Onslow
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
29. Mary Harriet Anne Loftus
 
 
 
 
 
 
 
7. Gwendolen Guinness
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
30. Alan Gardner, Nam tước Gardner thứ 3
 
 
 
 
 
 
 
15. Florence Coulston Gardner
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
31. Julia Sarah Hayfield Fortescue
 
 
 
 
 
 

Ghi chú

  1. ^ Phổ là Vương quốc nhưng gọi Friedrich Georg là Hoàng tôn vì Friedrich Georg là cháu nội của Hoàng đế Đức Wilhelm II
  2. ^ Có thể dịch là Hoàng tằng tôn nữ Antonia vì Antonia là cháu chắt của một Hoàng đế Đức nhưng vì chỉ được gọi với kính xưng Royal Highness nên chỉ dịch là Vương tằng tôn nữ, tương ứng với cháu chắt của một Quốc vương.

Tham khảo

  1. ^ Montgomery-Massinberd, Hugh (1972). Burke's Guide to the Royal Family. London, UK: Burke's Peerage, Ltd. tr. 301. ISBN 0-220-66222-3.
  2. ^ Eilers, Marlene. Queen Victoria's Descendants. Rosvall Royal Books, Falkoping, Sweden, 1997. tr. 18, 124; ISBN 91-630-5964-9
  3. ^ a b de Badts de Cugnac, Chantal; Coutant de Saisseval, Guy (2002). Le Petit Gotha. Paris: Nouvelle Imprimerie Laballery. tr. 77, 103-105. ISBN 2-9507974-3-1.
  4. ^ a b Montgomery-Massingberd, Hugh. "Burke's Royal Families of the World: Volume I Europe & Latin America, 1977, tr. 145, 235, 279 ISBN 0-85011-023-8
  5. ^ 'DOURO, Marchioness of', Who's Who 2014, A & C Black, an imprint of Bloomsbury Publishing plc, 2014
  6. ^ “Diversity in STEM”. ac.uk (bằng tiếng Anh). 17 tháng 8 năm 2020. Truy cập 7 tháng 9 năm 2020..
  7. ^ Eton College website, Governing Body (consulté le 11 juin 2019)
  • x
  • t
  • s
Thế hệ được tính từ khi Friedrich I của Phổ lên ngôi với tước hiệu Quốc vương tại Phổ năm 1701.
Thế hệ thứ 1
Thế hệ thứ 2
  • Wilhemine, Phiên hầu tước phu nhân xứ Brandenburg-Bayreuth
  • Friederike Luise, Phiên hầu tước xứ Brandenburg-Ansbach
  • Philippine Charlotte, Công tước phu nhân xứ Braunschweig-Wolfenbüttel
  • Sophie Dorothea, Phiên hầu tước phu nhân xứ Brandenburg-Schwedt
  • Louise Ulrike, Vương hậu Thụy Điển
  • Anna Amalie, Tu viện trưởng của Quedlinburg
Thế hệ thứ 3
Thế hệ thứ 4
Thế hệ thứ 5
  • Charlotte, Hoàng hậu Nga
  • Alexandrine Marie, Đại Công tước phu nhân xứ Mecklenburg-Schwerin
  • Luise Auguste, Vương tức Frederik của Hà Lan
  • Frederica, Duchess of Anhalt-Dessau
  • Elisabeth, Công tử phu nhân Karl xứ Hessen và Rhein
  • Marie, Vương hậu Bayern
Thế hệ thứ 6
Thế hệ thứ 7
Thế hệ thứ 8
Thế hệ thứ 9
  • Alexandrine Irene, Vương tôn nữ Phổ
Thế hệ thứ 10
  • Kira, Vương tằng tôn nữ Phổ
  • Antonia, Công tước phu nhân xứ Wellington