Bạch tuộc thông thường

Bạch tuộc thông thường
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Cephalopoda
Bộ (ordo)Octopoda
Họ (familia)Octopodidae
Chi (genus)Octopus
Phân chi (subgenus)Octopus
Loài (species)O. vulgaris
Danh pháp hai phần
Octopus vulgaris
Cuvier, 1797
Danh pháp đồng nghĩa
  • Octopus vulgaris
    Lamarck, 1798
  • Octopus rugosus
    Bosc, 1792

Bạch tuộc thông thường (danh pháp hai phần: Octopus vulgaris) là một loài bạch tuộc, đây là loài bạch tuộc được nghiên cứu nhiều nhất. Loài này có phạm vi phân bố ở Đông Đại Tây Dương kéo dài từ biển Địa Trung Hải và bờ biển phía nam của nước Anh ít nhất là Senegal ở châu Phi. Nó cũng hiện diện ở Azores, quần đảo Canary, và quần đảo Cabo Verde[1]. Loài này cũng phổ biến ở Tây Đại Tây Dương. Bạch tuộc thông thường dài có lớp áo dài đến 25 cm với cánh tay dài 1m. Bạch tuộc thông thường bị đánh bắt bằng lưới cào đáy trên một quy mô lớn ngoài khơi bờ biển phía tây bắc của châu Phi. Hơn 20.000 tấn được thu hoạch hàng năm.

Bạch tuộc thông thường từ Địa Trung Hải
Bạch tuộc thông thường; Staatliches Museum für Naturkunde Karlsruhe, Đức.
Bạch tuộc thông thường của Malta

Bạch tuộc thường săn mồi vào lúc hoàng hôn. Cua, tôm càng, và các động vật thân mềm hai mảnh vỏ (động vật thân mềm hai vỏ như sò) được ưa thích, mặc dù bạch tuộc cũng ăn hầu như bất cứ loài mồi gì nó có thể bắt. Nó có thể thay đổi màu sắc để phù hợp với môi trường xung quanh của nó, và có thể nhảy khi có con mồi không thận trọng mà đi lạc trên đường đi của nó. Con mồi bị tê liệt bởi một chất độc thần kinh do loài bạch tuộc này tiết ra, bạch tuộc có thể nắm bắt con mồi của nó bằng cách sử dụng cánh tay mạnh mẽ của nó với hai hàng giác hút. Nếu nạn nhân là một động vật thân mềm có vỏ, bạch tuộc sử dụng cái mỏ của nó ra một cái lỗ trong vỏ trước khi hút thịt ra[cần dẫn nguồn]. Thí nghiệm huấn luyện đã chỉ ra rằng bạch tuộc thông thường có thể phân biệt độ sáng, kích thước, hình dạng, và định hướng nằm ngang hoặc thẳng đứng của các đồ vật. Chúng có đủ trí thông minh để tìm hiểu làm thế nào để tháo ốc nơi một cái lọ và biết bẫy tôm hùm[2][3].

Tham khảo

  1. ^ Norman, M.D. 2000. Cephalopods: A World Guide. ConchBooks.
  2. ^ “YouTube”.
  3. ^ “Octopus in prawn trap”. Truy cập 3 tháng 10 năm 2015.
  • x
  • t
  • s
Động vật thân mềm ăn được
Trai sò
Nghêu
Ensis directus  • Spisula solidissima  • Ốc vòi voi  • Ruditapes decussatus  • Mercenaria mercenaria  • Tresus  • Mactra stultorum  • Mya truncata  • Arctica islandica  • Siliqua patula  • Pecten jacobaeus  • Ruditapes largillierti  • Saxidomus nutalli  • Senilia senilis  • Callista chione  • Mya arenaria  • Spisula aequilateralis  • Tuatua  • Nghêu Nhật  • Ốc móng tay  • Ensis siliqua  • Ensis  • Paphies
Sò huyết
Cerastoderma edule  • Sò huyết  • Plebidonax deltoides  • Austrovenus stutchburyi  • Ngán
Trai
Trai xanh  • Trai Địa Trung Hải  • Perna canaliculus  • Mytilus californianus  • Perna perna  • Vẹm vỏ xanh  • Lithophaga lithophaga  • Vẹm
Hàu
Hàu Mỹ  • Ostrea lurida  • Ostrea angasi  • Ostrea edulis  • Magallana gigas  • Crassostrea angulata  • Điệp giấy  • Hàu đá  • Hàu đá Sydney  • Ostrea chilensis  • Hàu Gillardeau  • Crassostrea
Sò điệp
Argopecten irradians  • Pecten maximus  • Pecten novaezealandiae  • Pecten jacobaeus  • Argopecten purpuratus  • Patinopecten yessoensis  • Placopecten magellanicus
Sên ốc
Bào ngư
Haliotis sorenseni  • Haliotis rufescens  • Haliotis cracherodii  • Haliotis fulgens  • Haliotis corrugata  • Haliotis rubra  • Haliotis laevigata  • Haliotis tuberculata  • Pāua (nhóm 3 loài)  • Haliotis midae  • Concholepas concholepas
Ốc xà cừ
Sao sao
Cellana exarata  • Cellana talcosa  • Cellana sandwicensis  • Patella ulyssiponensis  • Patella vulgata  • Patella caerulea  • Patella ferruginea  • Patella rustica
Ốc mỡ
Ốc xoắn
Buccinum undatum  • Kelletia kelletii  • Busycon carica  • Sinistrofulgur perversum  • Busycotypus canaliculatus
Ốc biển
Amphibola crenata  • Bullacta exarata  • Chorus giganteus
Ốc cạn
Cornu aspersum  • Helix lucorum  • Helix pomatia
Ốc nước ngọt
Neritidae
Mực - Bạch tuộc
Mực nang
Sepiella inermis  • Sepiadarium kochi
Mực ống
Nototodarus sloanii  • Todarodes pacificus  • Mực Humboldt  • Ommastrephes bartramii
Bạch tuộc
Bạch tuộc  • Octopus macropus  • Octopus cyanea  • Enteroctopus dofleini  • Enteroctopus megalocyathus  • Amphioctopus fangsiao
Chiton
 • Chiton magnificus  • Acanthopleura granulata
 • Chủ đề liên quan: Nuôi hàu  • Nuôi ốc


Hình tượng sơ khai Bài viết Động vật chân đầu này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s