Estoril Open 2022
Estoril Open 2022 | ||||
---|---|---|---|---|
Ngày | 25 tháng 4 – 1 tháng 5 | |||
Lần thứ | 7 | |||
Thể loại | ATP Tour 250 | |||
Bốc thăm | 28S / 16D | |||
Tiền thưởng | €534,555 | |||
Mặt sân | Đất nện / ngoài trời | |||
Địa điểm | Cascais, Bồ Đào Nha | |||
Sân vận động | Clube de Ténis do Estoril | |||
Các nhà vô địch | ||||
Đơn | ||||
![]() | ||||
Đôi | ||||
![]() ![]() | ||||
|
Giải quần vợt Estoril Mở rộng 2022 là một giải quần vợt nam thi đấu trên mặt sân đất nện ngoài trời. Đây là lần thứ 7 giải đấu được tổ chức và là một phần của ATP Tour 250 trong ATP Tour 2022. Giải đấu diễn ra tại Clube de Ténis do Estoril ở Cascais, Bồ Đào Nha, từ ngày 25 tháng 4 đến ngày 1 tháng 5 năm 2022.[1]
Điểm và tiền thưởng
Phân phối điểm
Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Q | Q2 | Q1 |
Đơn | 250 | 150 | 90 | 45 | 20 | 0 | 12 | 6 | 0 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đôi | 0 | — | — | — | — |
Tiền thưởng
Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Q2 | Q1 |
Đơn | €41,145 | €29,500 | €21,000 | €14,000 | €9,000 | €5,415 | €2,645 | €1,375 |
Đôi* | €15,360 | €11,000 | €7,250 | €4,710 | €2,760 | — | — | — |
*mỗi đội
Nội dung đơn
Hạt giống
Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|
![]() | Félix Auger-Aliassime | 9 | 1 |
![]() | |||
![]() | Marin Čilić | 22 | 3 |
![]() | Alejandro Davidovich Fokina | 27 | 4 |
![]() | Frances Tiafoe | 29 | 5 |
![]() | Albert Ramos Viñolas | 32 | 6 |
![]() | Tommy Paul | 35 | 7 |
![]() | Sebastian Korda | 37 | 8 |
- 1 Bảng xếp hạng vào ngày 18 tháng 4 năm 2022[2]
Vận động viên khác
Đặc cách:
Nuno Borges
João Sousa
Dominic Thiem[3]
Vượt qua vòng loại:
Pablo Cuevas
Hugo Dellien
Pierre-Hugues Herbert
Bernabé Zapata Miralles
Thua cuộc may mắn:
Carlos Taberner
Fernando Verdasco
Rút lui
- Trước giải đấu
Pablo Carreño Busta → thay thế bởi
Richard Gasquet
Laslo Đere → thay thế bởi
Pablo Andújar
Pedro Martínez → thay thế bởi
Jiří Veselý
Cameron Norrie → thay thế bởi
Carlos Taberner
Arthur Rinderknech → thay thế bởi
Sebastián Báez
Diego Schwartzman → thay thế bởi
Fernando Verdasco
Nội dung đôi
Hạt giống
Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
![]() | Jamie Murray | ![]() | Michael Venus | 31 | 1 |
![]() | Matthew Ebden | ![]() | Max Purcell | 59 | 2 |
![]() | Ivan Dodig | ![]() | Austin Krajicek | 64 | 3 |
![]() | Raven Klaasen | ![]() | Ben McLachlan | 87 | 4 |
- Bảng xếp hạng vào ngày 18 tháng 4 năm 2022
Vận động viên khác
Đặc cách:
Nuno Borges /
Francisco Cabral
Pablo Cuevas /
João Sousa
Rút lui
- Trước giải đấu
Marcelo Arévalo /
Jean-Julien Rojer → thay thế bởi
Jonny O'Mara /
Ken Skupski
Federico Coria /
Pedro Martínez → thay thế bởi
Federico Coria /
Benoît Paire
Máximo González /
Marcelo Melo → thay thế bởi
Máximo González /
André Göransson
Andrés Molteni /
Andrea Vavassori → thay thế bởi
Nathaniel Lammons /
Tommy Paul
Jamie Murray /
Édouard Roger-Vasselin → thay thế bởi
Jamie Murray /
Michael Venus
Nhà vô địch
Đơn
Sebastián Báez đánh bại
Frances Tiafoe, 6–3, 6–2
Đôi
Nuno Borges /
Francisco Cabral đánh bại
Máximo González /
André Göransson, 6–2, 6–3
Tham khảo
Liên kết ngoài
- Trang web chính thức