Ethosuximide

Ethosuximide
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiZarontin
AHFS/Drugs.comChuyên khảo
MedlinePlusa682327
Danh mục cho thai kỳ
  • AU: D
  • US: C (Rủi ro không bị loại trừ)
Dược đồ sử dụngqua đường miệng (viên thuốc, dung dịch)
Mã ATC
  • N03AD01 (WHO)
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • US: ℞-only
  • Nói chung: ℞ (Thuốc kê đơn)
Dữ liệu dược động học
Sinh khả dụng93%[1]
Chuyển hóa dược phẩmGan (CYP3A4, CYP2E1)
Chu kỳ bán rã sinh học53 giờ
Bài tiếtThận (20%)
Các định danh
Tên IUPAC
  • (RS)-3-Ethyl-3-methyl-pyrrolidine-2,5-dione
Số đăng ký CAS
  • 77-67-8
PubChem CID
  • 3291
IUPHAR/BPS
  • 7182
DrugBank
  • DB00593 ☑Y
ChemSpider
  • 3175 ☑Y
Định danh thành phần duy nhất
  • 5SEH9X1D1D
KEGG
  • D00539 ☑Y
ChEBI
  • CHEBI:4887 ☑Y
ChEMBL
  • CHEMBL696 ☑Y
ECHA InfoCard100.000.954
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC7H11NO2
Khối lượng phân tử141.168 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
  • Hình ảnh tương tác
Thủ đối tính hóa họcRacemic mixture
SMILES
  • O=C1NC(=O)CC1(C)CC
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C7H11NO2/c1-3-7(2)4-5(9)8-6(7)10/h3-4H2,1-2H3,(H,8,9,10) ☑Y
  • Key:HAPOVYFOVVWLRS-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Ethosuximide, được bán dưới tên thương hiệu Zarontin cùng với một số tên khác, là một loại thuốc dùng để điều trị cho bệnh co giật lặng người.[1] Chúng có thể được sử dụng một mình hoặc sử dụng phối hợp với các loại thuốc chống động kinh khác như axit valproic.[1] Ethosuximide được đưa vào cơ thể qua đường miệng.[1]

Tác dụng phụ của thuốc nhìn chung là không có ảnh hưởng lớn.[2] Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm chán ăn, đau bụng, tiêu chảy và cảm thấy mệt mỏi.[1] Tác dụng phụ nghiêm trọng hơn có thể có như suy nghĩ tự tử, mức độ tế bào máu thấp và lupus ban đỏ.[1][2] Mức độ an toàn nếu sử dụng trong khi mang thai hoặc cho trẻ dưới ba tuổi là không rõ ràng.[1] Ethosuximide thuộc họ thuốc succinimide. Cách thức hoạt động chính xác của thuốc này đến nay vẫn là không rõ ràng.[1]

Ethosuximide đã được chấp thuận cho sử dụng y tế tại Hoa Kỳ vào năm 1960.[1] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[3] Ethosuximide có sẵn dưới dạng thuốc gốc.[1] Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển là khoảng 27,77 USD mỗi tháng.[4] Tại Hoa Kỳ, chi phí bán buôn tính đến năm 2016 là khoảng 41,55 USD / tháng cho một liều điều trị điển hình.[5]

Chú thích

  1. ^ a b c d e f g h i “Ethosuximide”. The American Society of Health-System Pharmacists. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  2. ^ a b WHO Model Formulary 2008 (PDF). World Health Organization. 2009. tr. 69, 74–75. ISBN 9789241547659. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  3. ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  4. ^ “Ethosuximide”. International Drug Price Indicator Guide. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  5. ^ “NADAC as of 2016-12-07 | Data.Medicaid.gov”. Centers for Medicare and Medicaid Services. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2016.
  • x
  • t
  • s
GABAergic
GABAAR PAM
Chất ức chế GABA-T
Khác
  • Chất đối nghịch GABAR: Progabide; Chất ức chế GAT-1: Tiagabine
Điều tiết
kênh
Chặn kênh natri
Chặn kênh canxi
Mở kênh kali
Khác
Ức chế CA
Khác
#WHO-EM. Thu hồi trên thị trường. Thử nghiệm lâm sàng: Pha III. §Chưa bao giờ đến pha III