Fokker E.III

Fokker E.III
Fokker E.III
Kiểu Máy bay tiêm kích
Nhà chế tạo Fokker-Flugzeugwerke
Nhà thiết kế Anthony Fokker
Chuyến bay đầu 1915
Vào trang bị Tháng 12, 1915
Sử dụng chính Luftstreitkräfte
Giai đoạn sản xuất 1915-1916
Số lượng sản xuất 249
Biến thể Fokker E.I - Fokker E.II
Chiếc E.III 210/16 bị tịch thu trong chuyến bay tại Upavon, Wiltshire năm 1916.

Fokker E.III là biến thể chính của loại máy bay tiêm kích Eindecker trong Chiến tranh thế giới I.

Quốc gia sử dụng

 Austria-Hungary
  • Kaiserliche und Königliche Luftfahrtruppen
  • Kaiserliche und Königliche Kriegsmarine
 Bulgaria
  • Không quân Bulgary
 German Empire
  • Luftstreitkräfte
  • Kaiserliche Marine
 Ottoman Empire

Tính năng kỹ chiến thuật (E.III)

Dữ liệu lấy từ German Aircraft of the First World War[1][2]

Đặc tính tổng quan

  • Kíp lái: 1
  • Chiều dài: 7,2 m (23 ft 7 in)
  • Sải cánh: 9,52 m (31 ft 3 in)
  • Chiều cao: 2,4 m (7 ft 10 in)
  • Diện tích cánh: 16 m2 (170 foot vuông)
  • Trọng lượng rỗng: 399 kg (880 lb)
  • Trọng lượng có tải: 610 kg (1.345 lb)
  • Động cơ: 1 × Oberursel U.I , 75 kW (100 hp)

Hiệu suất bay

  • Vận tốc cực đại: 140 km/h (87 mph; 76 kn)
  • Thời gian bay: 1.5 hours
  • Trần bay: 3.600 m (11.810 ft)
  • Vận tốc lên cao: 3,333 m/s (656,1 ft/min)
  • Thời gian lên độ cao:
    • 1,000 m (3 ft) trong 5 phút
    • 3,000 m (10 ft) trong 30 phút
    Vũ khí trang bị
  • Súng: 1 × súng máy LMG 08/15 7,92 mm (0.312 in)

Xem thêm

Máy bay liên quan
  • Fokker E.II
  • Fokker E.IV
Máy bay tương tự
  • Morane-Saulnier Type N

Danh sách liên quan

Tham khảo

  1. ^ Peter Gray & Owen Thetford (1970). German Aircraft of the First World War (ấn bản 2). London: Putnam & Company Ltd. tr. 109–112. ISBN 0-370-00103-6.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  2. ^ Winchester, 12
  • Winchester, Jim (2006). Máy bay tiêm kích - The World's Finest Combat Aircraft - 1913 to the Present Day. barnes & Noble Publishing, Inc. and Parragon Publishing. ISBN 0-7607-7957-0. Chú thích có tham số trống không rõ: |unused_data= (trợ giúp)
  • x
  • t
  • s
Máy bay do hãng Fokker chế tạo
Định danh công ty
trước-1918

M.1 · M.2 · M.3 · M.4 · M.5 · M.6 · M.7 · M.8 · M.9 · M.10 · M.14 · M.15 · M.16 · M.17 · M.18 · M.19 · M.21 · M.22
V.1 · V.2 · V.3 · V.4 · V.5 · V.6 · V.7 · V.8 · V.9 · V.10 · V.11 · V.12 · V.13 · V.14 · V.16 · V.17 · V.18 · V.20 · V.21 · V.22 · V.23 · V.24 · V.25 · V.26 · V.27 · V.28 · V.29 · V.30 · V.31 · V.33 · V.34 · V.35 · V.36 · V.37 · V.38 · V.39 · V.40 · V.41 · V.43 · V.44 · V.45

Định danh quân sự
của Áo-Hung

B.I · B.II · B.III

Định danh quân sự
của Đức

A.I · A.II · A.III
C.I
D.I · D.II · D.III · D.IV · D.V · D.VI · D.VII · D.VIII
Dr.I
E.I · E.II · E.III · E.IV · E.V
F.I
K.I

Định danh công ty
sau-1918

Đánh số tiếp theo tên định danh quân sự của Đức:
B.I · B.II · B.IIII · B.IV · B.V
C.II · C.III · C.IV · C.V · C.VI · C.VII · C.VIII · C.IX · C.X · C.XI · C.XIV · C.XV
D.IX · D.X · D.XI · D.XII · D.XIII · D.XIV · D.XVI · D.XVII · D.XXI · D.XXIII · D.24
DC.I
F.I · F.II · F.III · F.IV · F.V · F.VI · F.VII · F.VIII · F.IX · F.X · F.XI · F.XII · F.XIII · F.XIV · F.XV · F.XVI · F.XVII · F.XVIII · F.XIX · F.XX · F.XXI · F.XXII · F.XXIII · F.XXIV · F.25 · F26 · F27 · F28 · F.29
FG.I · FG.II
G.I
S.I · S.II · S.III · S.IV · S.IX · S-11 · S-12 · S-13 · S-14
T.II · T.III · T.IV · T.V · T.VIII · T.IX
Đánh số dựa trên số ghế trên máy bay:
F.XXXVI · F.XXXVII · 50 · F.56 · 60 · 70 · 100 · 130

Fokker America

F.7 · F.9 Universal · Super Universal · F.10 · F.11 · F.14 · AF.15 · F.18 · F.32

Định danh quân sự
của Hoa Kỳ

Thám sát: AO-1 · CO-4 · XO-27
Vận tải: T-2 · C-2 · C-5 · C-7 · C-14 · C-15 · C-16 · C-20 · C-31 · RA
Ném bom: XLB-2 · XHB-2 · XB-8 · FT
Cường kích: XA-7
Tiêm kích: PW-5 · PW-6 · PW-7
Cứu thương: A-2
Huấn luyện: TW-4

  • x
  • t
  • s
Định dánh máy bay lớp E- của Idflieg

Fokker: E.I  • E.II  • E.III  • E.IV  • E.V

Junkers: E.I

Kondor: (E.I và E.II không sử dụng)  • E.III

LFG: E.I

LVG: E.I

NFW: E.I  • E.II

Pfalz: E.I  • E.II  • E.III  • E.IV  • E.V  • E.VI

Siemens-Schuckert: E.I  • E.II  • E.III  • E.IV