Gridley (lớp tàu khu trục)

Tàu khu trục Gridley, chiếc dẫn đầu của lớp
Khái quát lớp tàu
Tên gọi Lớp tàu khu trục Gridley
Xưởng đóng tàu
  • Xưởng hải quân Boston
  • Bethlehem Shipbuilding Corporation:
  • Fore River Shipyard
  • Union Iron Works
Bên khai thác Hoa Kỳ Hải quân Hoa Kỳ
Lớp trước lớp Mahan
Lớp sau lớp Bagley
Thời gian đóng tàu 1935-1938
Thời gian hoạt động 1937-1946
Hoàn thành 4
Nghỉ hưu 4
Đặc điểm khái quát
Lớp tàu Lớp tàu khu trục Gridley
Kiểu tàu Tàu khu trục
Trọng tải choán nước
  • 1.590 tấn Anh (1.616 t) (tiêu chuẩn)
  • 2.219 tấn Anh (2.255 t) (đầy tải)
Chiều dài 340 ft 10 in (103,89 m)
Sườn ngang 35 ft 10 in (10,92 m)
Mớn nước 12 ft 9 in (3,89 m)
Động cơ đẩy
  • 2 × turbine hơi nước hộp số Bethlehem
  • 4 × nồi hơi ống nước Yarrow
  • 2 × trục
  • công suất 50.000 hp (37.000 kW)
Tốc độ 38,5 hải lý trên giờ (71,3 km/h)
Tầm xa 6.500 nmi (12.040 km; 7.480 mi) ở tốc độ 12 hải lý trên giờ (22 km/h; 14 mph)
Thủy thủ đoàn tối đa 158
Vũ khí

Lớp tàu khu trục Gridley là một lớp bao gồm bốn tàu khu trục có trọng lượng choán nước 1.500 tấn Anh (1.500 t) được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930. Chúng đã phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai và không có chiếc nào bị mất trong cuộc xung đột.

Hai chiếc đầu tiên của lớp được đặt lườn vào ngày 3 tháng 6 năm 1935 và nhập biên chế vào năm 1937. Hai chiếc sau được đặt lườn vào tháng 3 năm 1936 và nhập biên chế năm 1938.

Với thiết kế được dựa trên lớp tàu khu trục Mahan dẫn trước, chúng có cùng một lườn tàu nhưng chỉ có một ống khói duy nhất và trang bị 16 ống phóng ngư lôi, tăng thêm bốn ống so với trước đó. Để bù trừ trọng lượng tăng thêm của vũ khí ngư lôi, hỏa lực hải pháo được thay đổi đôi chút từ năm xuống còn bốn khẩu pháo 5 in (130 mm)/38 caliber. Hệ thống động lực cũng được nâng cấp đáng kể so với lớp Mahan, sử dụng hơi nước siêu nhiệt với nhiệt độ lên đến 700 °F (371 °C), giúp làm tăng áp suất hơi nước hoạt động từ 400 pound trên inch vuông (2.800 kPa) lên 565 pound trên inch vuông (3.900 kPa). Maury đã đạt được tốc độ chạy thử máy cao nhất từng được ghi nhận đối với một tàu khu trục của Hải quân Hoa Kỳ, 42,8 hải lý trên giờ (79,3 km/h).[1]

Những chiếc trong lớp

Tàu Đặt lườn Hạ thủy Hoạt động Số phận
USS Gridley (DD-380) 3 tháng 6 năm 1935 1 tháng 12 năm 1936 24 tháng 6 năm 1937 Bán để tháo dỡ, 20 tháng 8 năm 1947
USS Craven (DD-382) 2 tháng 6 năm 1935 25 tháng 2 năm 1937 2 tháng 9 năm 1937 Bán để tháo dỡ, 2 tháng 10 năm 1947
USS McCall (DD-400) 17 tháng 3 năm 1936 20 tháng 11 năm 1937 22 tháng 6 năm 1938 Bán để tháo dỡ, 17 tháng 11 năm 1947
USS Maury (DD-401) 24 tháng 3 năm 1936 14 tháng 2 năm 1938 5 tháng 8 năm 1938 Bán để tháo dỡ, 13 tháng 6 năm 1946

Tham khảo

  1. ^ Gridley class”.

Xem thêm

Tư liệu liên quan tới Gridley class destroyers tại Wikimedia Commons

Liên kết ngoài

  • Gridley-class destroyers at Destroyer History Foundation
  • Tin Can Sailors @ Destroyers.org Gridley class destroyer Lưu trữ 2015-09-23 tại Wayback Machine


  • x
  • t
  • s
Lớp tàu khu trục Gridley
  • Gridley
  • Craven
  • McCall
  • Maury
  • Dẫn trước bởi: Lớp Mahan
  • Tiếp nối bởi: Lớp Bagley
  • Danh sách tàu khu trục của Hải quân Hoa Kỳ
  • Danh sách lớp tàu khu trục của Hải quân Hoa Kỳ
Tàu sân bay

Langley D  • Lexington  • Ranger D  • Yorktown  • Wasp D  • Essex  • Midway H

Tàu sân bay hạng nhẹ

Independence  • Saipan H

Tàu sân bay hộ tống

Long Island  • Bogue  • Charger  • Sangamon  • Casablanca  • Commencement Bay

Thiết giáp hạm

Wyoming  • New York  • Nevada  • Pennsylvania  • New Mexico  • Tennessee  • Colorado  • North Carolina  • South Dakota  • Iowa  • Montana X

Tàu tuần dương lớn

Alaska

Tàu tuần dương hạng nặng

Pensacola  • Northampton  • Portland  • New Orleans  • Wichita  • Baltimore  • Oregon City H • Des Moines H

Tàu tuần dương hạng nhẹ

Omaha  • Brooklyn  • Atlanta  • Cleveland  • Fargo H • Worcester H

Tàu khu trục

Caldwell  • Wickes  • Clemson  • Farragut  • Porter  • Mahan  • Gridley  • Bagley  • Somers  • Benham  • Sims  • Benson  • Gleaves  • Fletcher  • Allen M. Sumner  • Robert H. Smith  • Gearing

Tàu hộ tống khu trục

Evarts  • Buckley  • Cannon  • Edsall  • Rudderow  • John C. Butler

Tàu frigate tuần tra

Asheville  • Tacoma

Tàu quét mìn

Lapwing  • Raven  • Auk  • Eagle D  • Hawk  • Admirable

Tàu ngầm

O  • R  • S  • Barracuda • Argonaut D  • Narwhal • Dolphin D  • Cachalot  • Porpoise  • Salmon  • Sargo  • Tambor' '  • Mackerel  • Gato  • Balao  • Tench

Chú thích: D - Chiếc duy nhất trong lớp  • X - Bị hủy bỏ  • H - Chưa hoàn tất vào lúc chiến tranh kết thúc
  • Cổng thông tin Quân sự
  • Cổng thông tin Hàng hải
  • Cổng thông tin Mỹ