Hàn Chính (chính khách)

Hàn Chính
Hàn Chính, năm 2018
Chức vụ
Nhiệm kỳ10 tháng 3 năm 2023 – nay
1 năm, 93 ngày
Chủ tịch nướcTập Cận Bình
Tiền nhiệmVương Kỳ Sơn
Kế nhiệmđương nhiệm
Nhiệm kỳ19 tháng 3 năm 2018 – 10 tháng 3 năm 2023
4 năm, 356 ngày
Thủ tướngLý Khắc Cường
Tiền nhiệmTrương Cao Lệ
Kế nhiệmĐinh Tiết Tường
Nhiệm kỳ25 tháng 10 năm 2017 – 23 tháng 10 năm 2022
4 năm, 363 ngày
Tổng Bí thưTập Cận Bình
Nhiệm kỳ20 tháng 11 năm 2012 – 29 tháng 10 năm 2017
4 năm, 343 ngày
Tiền nhiệmDu Chính Thanh
Kế nhiệmLý Cường
Nhiệm kỳ24 tháng 3 năm 2003 – 26 tháng 12 năm 2012
19 năm, 277 ngày
Tiền nhiệmTrần Lương Vũ
Kế nhiệmDương Hùng
Thông tin chung
Sinh22 tháng 4, 1954 (70 tuổi)
Thượng Hải, Trung Quốc
Dân tộcHán
Đảng chính trịĐảng Cộng sản Trung Quốc
VợVạn Minh
(kết hôn năm 1984)
Con cái1
Học vấnThạc sĩ Đại học Sư phạm Hoa Đông
Quê quánChiết Giang

Hàn Chính (tiếng Trung: 韩正; bính âm: Hán Zhèng; sinh ngày 22 tháng 4 năm 1954) là chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông hiện là Phó Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa từ tháng 3 năm 2023.

Ông nguyên là Thị trưởng Thượng Hải từ năm 2003 đến năm 2012 và là quyền Bí thư Thành ủy Thượng Hải từ năm 2006 đến năm 2007 khi người tiền nhiệm Trần Lương Vũ của ông bị cách chức. Ngày 20 tháng 11 năm 2012, ông được bổ nhiệm làm Bí thư Thành ủy Thượng Hải, chức vụ chính trị cao nhất thành phố, sau khi được bầu vào Bộ Chính trị tại Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 18.[1] Hàn Chính từng được cho là một thành viên của bang Thượng Hải, do nguyên Tổng Bí thư Giang Trạch Dân đứng đầu.

Tiểu sử

Ông sinh ra ở Thượng Hải, nhưng tổ tiên ông ở Từ Hi, ở tỉnh Chiết Giang.[2] Ông bắt đầu làm người lao động tại một nhà kho vào những năm cuối của cuộc cách mạng Văn hóa. Ông gia nhập Đảng Cộng sản Trung Quốc năm 1979. Sau đó, ông làm việc tại một công ty thiết bị hóa chất với chức vụ quản lý. Bắt đầu từ năm 1986, Hàn làm một chuyên viên chính tại đại học hóa công thành phố, sau đó làm bí thư đảng ủy tại Nhà máy Giày cao su Thượng Hải. Đến năm 1988, Hàn đã giám sát việc tổ chức đảng tại Nhà máy giày cao su Thượng Hải mở rộng, và đã được Thị trưởng Thượng Hải lúc đó là Chu Dung Cơ khen ngợi.[3]

Tháng 6 năm 1990, Hàn chính thức tham gia Thành đoàn Thượng Hải, và trở thành phó bí thư thành đoàn phụ trách công việc hằng ngày của thành đoàn, sau đó được bầu làm bí thư thành đoàn Thượng Hải vào năm 1991. Tháng 11 năm 1992, ông được bổ nhiệm làm bí thư quận ủy quận Lô Loan. Trong nhiệm kỳ của ông ở quận này, Hàn dẫn đầu sáng kiến cải tạo đường Hoài Hà, chuyển con đường này thành một địa điểm mua sắm hấp dẫn. Hàn cũng tập trung vào việc xây dựng không gian xanh của quận. Sau đó ông lấy được bằng thạc sĩ từ Đại học Sư phạm Hoa Đông và được trao chức danh nhà kinh tếcao cấp.[4]

Vào tháng 7 năm 1995, Hàn đã được bổ nhiệm làm phó bí thư thành ủy Thượng Hải phụ trách kinh t, quy hoạch thành phố, và các giám đốc văn phòng phụ trách các quy định an ninh trật tự. Tháng 12 năm 1997, ông được bổ nhiệm làm ủy viên Ủy ban Thường vụ Đảng ủy thành phố. Tháng 2 năm 1998, ông được bổ nhiệm làm Phó thị trưởng thành phố Thượng Hải; Tháng 5 năm 2002, ông được bổ nhiệm Phó Bí thư Đảng ủy Thượng Hải. [4]

Hàn Chính được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc tại Đại hội Đảng lần thứ 16 vào năm 2002. Năm 2003, ông được bổ nhiệm làm Thị trưởng Thượng Hải ở tuổi 48, Thị trưởng trẻ nhất thành phố trong năm mươi năm. Ông là người ủng hộ sự phát triển của thị trường bất động sản Thượng Hải. Hàn có hình ảnh chủ yếu là tích cực với công dân Thượng Hải vì sự cởi mở và minh bạch của mình. Tuy nhiên, bởi vì ông đã phục vụ dưới Trần Lương Vũ, Bí thư Thành ủy Thượng Hải vào thời điểm đó, nên Hàn đã tán thành nhiều chính sách của Trần, đặc biệt là những chính sách có lợi cho sự phát triển cục bộ của Thượng Hải, trái ngược với một cách tiếp cận cân bằng hơn được các nhà lãnh đạo quốc gia chủ trương.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ 韩正辞去上海市市长职务 杨雄任上海市代市长. Eastday (bằng tiếng Trung). ngày 26 tháng 12 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012.
  2. ^ “韩正同志简历”. 新华网. ngày 22 tháng 5 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  3. ^ Xu Yanyan (ngày 14 tháng 8 năm 2013). “韩正回忆朱镕基下工厂:第一句话就是批评”. 一财网. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2016.
  4. ^ a b “Biography of Han Zheng”. China Vitae. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2012.

Liên kết ngoài

  • Xinhuanet thông báo bổ nhiệm Han
  • CityMayors Hồ sơ
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến nhân vật chính trị Trung Quốc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
 Trung Quốc: Lãnh đạo Đảng khóa XX và Nhà nước khóa XIV
Đảng Cộng sản
Trung Quốc
Ủy ban
Trung ương
Khóa XX
Bộ Chính trị
Tổng Bí thư
Tập Cận Bình lãnh đạo tối cao
7 Thường vụ
24 Ủy viên ☆
Ban Bí thư
7 Bí thư
Quân ủy
Chủ tịch ★
2 Phó Chủ tịch
Kiểm Kỷ
Bí thư
Nhân Đại
Khóa XIII
Ủy viên trưởng
14 Phó Ủy viên trưởng
Chủ tịch nước
Chủ tịch nước
Phó Chủ tịch
  • Hàn Chính
Quốc vụ viện
Khóa XIV
Tổng lý
4 Phó Tổng lý
5 Ủy viên
Chính Hiệp
Khóa XIV
Chủ tịch
23 Phó Chủ tịch
Quân ủy
Chủ tịch ★
Phó Chủ tịch ☆
Giám sát
Chủ nhiệm ☆
Pháp viện
Viện trưởng ☆
Kiểm Viện
Kiểm sát trưởng ☆
Danh sách lãnh đạo Đảng và Nhà nước theo vị trí tổ chức; ★: Lãnh đạo cấp Quốc gia; ☆: Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia
Khóa XX của Đảng Cộng sản Trung Quốc nhiệm kỳ 2022–27; khóa XIV của Nhân Đại, Quốc vụ viện, Chính Hiệp nhiệm kỳ 2023–28.
  • x
  • t
  • s
 Trung Quốc: Lãnh đạo Đảng khóa XIX và Nhà nước khóa XIII
Đảng Cộng sản
Trung Quốc
Ủy ban
Trung ương
Khóa XIX
Tổng Bí thư
Bộ Chính trị
Thường vụ (7) ★
Ủy viên (25) ☆
Ban Bí thư
Bí thư (7) ☆
Quân ủy
Chủ tịch ★
Phó Chủ tịch
Kiểm Kỷ
Bí thư
Nhân Đại
Khóa XIII
Ủy viên trưởng
Phó Ủy viên trưởng (14) ☆
Chủ tịch nước
Chủ tịch nước
Phó Chủ tịch
Quốc vụ viện
Khóa XIII
Tổng lý
Phó Tổng lý (4) ☆
Ủy viên (5) ☆
Chính Hiệp
Khóa XIII
Chủ tịch
Phó Chủ tịch (24) ☆
Quân ủy
Chủ tịch ★
Phó Chủ tịch ☆
Giám sát
Chủ nhiệm ☆
Tòa án
Viện trưởng ☆
Kiểm Viện
Kiểm sát trưởng ☆
Danh sách lãnh đạo Đảng và Nhà nước theo vị trí tổ chức; ★: Lãnh đạo cấp Quốc gia; ☆: Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia
Khóa XIX của Đảng Cộng sản Trung Quốc nhiệm kỳ 2017–22; khóa XIII của Nhân Đại, Quốc vụ viện, Chính Hiệp nhiệm kỳ 2018–23.
  • x
  • t
  • s
Người lãnh đạo Thượng Hải
Bí thư Thành ủy
Nhiêu Thấu Thạch • Trần Nghị • Kha Khánh Thi • Trần Phi Hiển • Trương Xuân Kiều • Tô Chấn Hoa • Bành Xung • Trần Quốc Đống • Nhuế Hạnh Văn • Giang Trạch Dân • Chu Dung Cơ • Ngô Bang Quốc • Hoàng Cúc • Trần Lương Vũ • Hàn Chính (quyền) • Tập Cận Bình • Du Chính Thanh • Hàn Chính • Lý Cường
Chủ nhiệm Nhân Đại
Nghiêm Hựu Dân • Hồ Lập Giáo • Diệp Công Kì • Trần Thiết Địch • Cung Học Bình • Lưu Vân Canh • Ân Nhất Thôi • Tưởng Trác Khánh
Thị trưởng Chính phủ
Trần Nghị • Kha Khánh Thi • Tào Địch Thu • Trương Xuân Kiều • Tô Chấn Hoa • Bành Xung • Uông Đạo Hàm • Giang Trạch Dân • Chu Dung Cơ • Hoàng Cúc • Từ Khuông Địch • Trần Lương Vũ • Hàn Chính • Dương Hùng • Ứng Dũng • Cung Chính
Chủ tịch Chính Hiệp
Kha Khánh Thi • Trần Phi Hiển • Bành Xung • Vương Nhất Bình • Lý Quốc Hào • Tạ Hi Đức • Trần Thiết Địch • Vương Phương Bình • Tưởng Dĩ Nhiệm • Phùng Quốc Cần • Ngô Chí Minh • Đổng Vân Hổ
Lãnh đạo bốn cơ cấu: Thành ủy; Nhân Đại; Chính phủ; Chính Hiệp. Người đứng đầu các cơ quan đều cấp chính tỉnh, lãnh đạo cao nhất là Bí thư, thứ hai là Thị trưởng.
  • x
  • t
  • s
Tổng lý Quốc vụ viện

Tổng lý Quốc vụ viện Lý Khắc Cường


Phó Tổng lý thứ Nhất Hàn Chính
Phó Tổng lý
  1. Hàn Chính Lãnh đạo thứ Bảy
  2. Tôn Xuân Lan ♀ Ủy viên Bộ Chính trị
  3. Hồ Xuân Hoa Ủy viên Bộ Chính trị
  4. Lưu Hạc Ủy viên Bộ Chính trị
Ủy viên Quốc vụ
Bộ trưởng các bộ
01. Bộ Ngoại giao
Vương Nghị
02. Bộ Quốc phòng
03. Bộ Công An
04. Bộ Giáo dục
05. Bộ Khoa học và Công nghệ
06. Bộ Công nghiệp và Thông tin
07. Bộ Dân chính
08. Bộ Quốc an
Trần Văn Thanh
09. Bộ Tư pháp
10. Bộ Tài chính
Lưu Côn
11. Bộ Nhân lực và Xã hội
12. Bộ Tài nguyên thiên nhiên
13. Bộ Môi trường và Sinh thái
14. Bộ Nhà ở và Kiến thiết thành thị, nông thôn
15. Bộ Giao thông Vận tải
16. Bộ Thủy lợi
Ngạc Cánh BìnhLý Quốc Anh
17. Bộ Nông nghiệp và Nông thôn
18. Bộ Thương mại
Chung SơnVương Văn Đào
19. Bộ Văn hóa và Du lịch
Lạc Thụ Cương • Hồ Hòa Bình
20. Bộ Quản lý khẩn cấp
Vương Ngọc PhổHoàng MinhVương Tường Hỉ
21. Bộ Cựu chiến binh
Các cơ quan ngang bộ
22. Ủy ban Cải cách và Phát triển
23. Ủy ban Sự vụ dân tộc Quốc gia
24. Ủy ban Y tế Quốc gia
25. Ngân hàng Nhân dân
Bí thư Quách Thụ ThanhThống đốc Dịch Cương
26. Kiểm toán Nhà nước
Tên in nghiêng: Miễn nhiệm, thay thế vị trí trong nhiệm kỳ.
« Quốc vụ viện khóa XII → Khóa XIII → Quốc vụ viện khóa XIV »