Hoa hậu Philippines

Binibining Pilipinas
Binibining Pilipinas logo
Khẩu hiệu"Once a Binibini, Always a Binibini"
Thành lập1964
LoạiCuộc thi sắc đẹp
Trụ sở chínhSmart Araneta Coliseum
Vị trí
  • Philippines
Thành viên
Ngôn ngữ chính
Tiếng Filipino
Tiếng Anh
Chủ tịch và Giám đốc
Jorge León Araneta thuộc tập đoàn Araneta Group
Chủ tịch quản trị
Stella Marquez de Araneta
Đồng chủ tịch
Cochitina Sevilla – Bernardo
Chủ quản
Binibining Pilipinas Charities, Inc.[1]
Trang webwww.bbpilipinas.com

Hoa hậu Philippines (Tiếng Filipino: Binibining Pilipinas) là cuộc thi sắc đẹp cấp quốc gia lâu đời và danh giá bậc nhất của Philippines. Người chiến thắng của cuộc thi sẽ đại diện Philippines tham dự Hoa hậu Quốc tế tổ chức vào năm kế tiếp. Cuộc thi Hoa hậu Philippines cũng được quyền cử đại diện đi tham dự cuộc thi Hoa hậu Hoàn cầu.

Năm 2019 là năm cuối cùng cuộc thi giữ bản quyền cử thí sinh tham gia cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũHoa hậu Siêu Quốc gia. Từ năm 2020, cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ Philippines (Miss Universe Philippines) sẽ đảm nhiệm việc cử thí sinh tham gia hai cuộc thi này. Người đoạt vương miện Binibining Pilipinas sẽ trở thành đại diện tranh tài tại Hoa hậu Quốc tế. Đến năm 2022, cuộc thi tiếp tục từ bỏ bản quyền Hoa hậu Hòa bình Quốc tếHoa hậu Liên lục địa.

Cuộc thi Binibining Pilipinas được tổ chức thường niên từ năm 1964. Chủ tịch của cuộc thi là bà Stella Marquez, Hoa hậu Quốc tế 1960. Đương kim Binibining Pilipinas là Angelica Lopez đến từ Palawan, cô sẽ đại diện Philippines tại Hoa hậu Quốc tế 2024.

Người chiến thắng gần đây

Năm Danh hiệu Hoa hậu Ghi chú
2018 Hoa hậu Hoàn vũ Philippines Catriona Elisa Gray [2][3]
Hoa hậu Quốc tế Philippines Maria Ahtisa Manalo
Hoa hậu Siêu quốc gia Philippines Jehza Mae Huelar
Hoa hậu Hòa bình Philippines Eva Psychee Patalinjug
Hoa hậu Liên lục địa Philippines Karen Juanita Gallman
Hoa hậu Hoàn cầu Philippines Michele Theresa Gumabao
Á hậu 1 Vickie Marie Rushton
Á hậu 2 Samantha Mae Bernardo
2019 Hoa hậu Hoàn vũ Philippines Gazini Ganados [4][5]
Hoa hậu Quốc tế Philippines Bea Patricia Magtanong
Hoa hậu Siêu quốc gia Philippines Resham Saeed
Hoa hậu Hòa bình Philippines Maria Andrea Abesamis
Hoa hậu Liên lục địa Philippines Emma Mary Tiglao
Hoa hậu Hoàn cầu Philippines Leren Mae Bautista
Á hậu Samantha Mae Bernardo
2020 Hoa hậu Hòa bình Philippines Samantha Mae Bernardo [6][7]
2021 Hoa hậu Quốc tế Philippines Hannah Arnold [8][9]
Hoa hậu Hòa bình Philippines Samantha Alexandra Panlilio
Hoa hậu Liên lục địa Philippines Cinderella Faye Obeñita
Hoa hậu Hoàn cầu Philippines Maureen Ann Montagne
Á hậu 1 Gabrielle Camille Basiano
Á hậu 2 Meiji Cruz
2022 Hoa hậu Quốc tế Philippines Nicole Borromeo
Hoa hậu Hòa bình Philippines Roberta Angela Tamondong
Hoa hậu Liên lục địa Philippines Gabrielle Camille Basiano
Hoa hậu Hoàn cầu Philippines Chelsea Lovely Fernandez
Á hậu 1 Herlene Nicole Budol
Á hậu 2 Stacey Daniella Gabriel

Tham khảo

  1. ^ Armin Adina (20 tháng 3 năm 2013). “Tea party reunites beauty queens”. Philippine Daily Inquirer. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2013.
  2. ^ Custodio, Arlo (19 tháng 3 năm 2018). “FULL LIST: Winners of Binibining Pilipinas 2018”. The Manila Times (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2021.
  3. ^ “FULL LIST: Winners, Binibining Pilipinas 2018”. Rappler (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2021.
  4. ^ Legaspi, C. Mendez. “LIST: Binibining Pilipinas 2019 winners, top 25, special awards, highlights”. Philstar.com. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2021.
  5. ^ News, ABS-CBN (27 tháng 11 năm 2019). “Samantha Lo resigns as Binibining Pilipinas Grand International”. ABS-CBN News (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2021.
  6. ^ “Samantha Bernardo to represent PH in Miss Grand Int'l 2020”. Manila Bulletin (bằng tiếng Anh). 5 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2021.
  7. ^ “2020 Binibining Pilipinas postponed indefinitely”. The Manila Times (bằng tiếng Anh). 28 tháng 5 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2021.
  8. ^ “Binibining Pilipinas 2021 winners”. ABS-CBN News (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2021.
  9. ^ “Bb. Pilipinas 2021 winners”. Manila Bulletin (bằng tiếng Anh). 12 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2021.
  • x
  • t
  • s
Cuộc thi hoa hậu Quốc gia của các Quốc gia trên khắp thế giới
Cuộc thi tại châu Á
  • Artsakha
  • Abkhaziaa
  • Afghanistan
  • Armenia
  • Azerbaijan
  • Bahrain
  • Bangladesh
  • Bhutan
  • Brunei
  • Campuchia
  • Trung Quốc (Tây Tạng)
  • Síp
  • Đông Timor
  • Gruzia
  • Hồng Kôngb
  • Ấn Độ
  • Indonesia
  • Iran
  • Iraq
  • Israel
  • Nhật Bản
  • Jordan
  • Kazakhstan
  • Kuwait
  • Kyrgyzstan
  • Lào
  • Lebanon
  • Ma Caob
  • Malaysia
  • Maldives
  • Mông Cổ
  • Bắc Sípa
  • Triều Tiên
  • Oman
  • Pakistan
  • Palestin
  • Philippines
  • Qatar
  • Ả Rập Sê Út
  • Singapore
  • Sri Lanka
  • Hàn Quốc
  • Nam Ossetiaa
  • Syria
  • Tajikistan
  • Đài Loana
  • Thái Lan
  • Thỗ Nhĩ Kỳ
  • Turkmenistan
  • Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
  • Uzbekistan
  • Việt Nam
  • Yemen
Cuộc thi tại châu Âu
  • Cộng hòa Séc
  • Đan Mạch
  • Estonia
  • Donetska
  • Phần Lan
  • Quần đảo Faroeb
  • Pháp
  • Gibraltarb
  • Guernseyb
  • Đức
  • Hy Lạp
  • Hungary
  • Iceland
  • Ireland
  • Đảo Manb
  • Ý
  • Jerseyb
  • Kosovoa
  • Krymb
  • Luganska
  • Latvia
  • Liechtenstein
  • Lithuania
  • Luxembourg
  • Malta
  • Moldova
  • Monaco
  • Montenegro
  • Hà Lan
  • Bắc Macedonia
  • Na Uy
  • Ba Lan
  • Bồ Đào Nha
  • Romania
  • Nga
  • San Marino
  • Svalbardb
  • Serbia
  • Slovakia
  • Slovenia
  • Tây Ban Nha
  • Thụy Điển
  • Thụy Sĩ
  • Transnistriaa
  • Ukraine
  • Vương quốc Anh (Anh • Bắc Ireland • Scotland • Wales)
Cuộc thi tại châu Mỹ
  • Anguillab
  • Arubab
  • Antigua và Barbuda
  • Argentina
  • Bahamas
  • Barbados
  • Belizeb
  • Bermuda
  • Bonaire
  • Bolivia
  • Brazil
  • Canada
  • Curaçaob
  • Quần đảo Caymanb
  • Chile
  • Colombia
  • Costa Rica
  • Cuba
  • Dominica
  • Dominican
  • Ecuador
  • El Salvador
  • Quần đảo Falklandb
  • Grenada
  • Greenlandb
  • Guadeloupeb
  • Guatemala
  • Guyana
  • Guyane thuộc Phápb
  • Haiti
  • Honduras
  • Jamaica
  • Montserratb
  • Martiniqueb
  • Mexico
  • Nicaragua
  • Đảo Navassab
  • Panama
  • Paraguay
  • Peru
  • Puerto Ricob
  • Saint Barthélemy
  • Sint Eustatiusb
  • Sint Maartenb
  • Sabab
  • Saint Martinb
  • Saint Pierre và Miquelonb
  • Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwichb
  • Quần đảo Virgin thuộc Mỹb
  • Saint Kitts và Nevis
  • Saint Lucia
  • Saint Vincent và Grenadines
  • Surinam
  • Trinidad và Tobago
  • Quần đảo Turks và Caicos
  • Quần đảo Virgin thuộc Anhb
  • Hoa Kỳ
  • Uruguay
  • Venezuela
Cuộc thi tại châu Phi
  • Açoresb
  • Algéria
  • Angola
  • Bénin
  • Botswana
  • Burkina Faso
  • Burundi
  • Cameroon
  • Hoa hậu Cabo Verde
  • Trung Phi
  • Tchad
  • Comoros
  • Quần đảo Canariab
  • Congo-Brazzaville
  • Congo-Leopoldville
  • Ceutab
  • Bờ Biển Ngà
  • Djibouti
  • Ai Cập
  • Tây Saharaa
  • Eritrea
  • Ethiopia
  • Gabon
  • Gambia
  • Ghana
  • Guinea
  • Guiné
  • Guinée
  • Kenya
  • Lesotho
  • Liberia
  • Libya
  • Madagascar
  • Malawi
  • Mali
  • Melillab
  • Madeirab
  • Mayotteb
  • Mauritania
  • Mauritius
  • Morocco
  • Mozambique
  • Namibia
  • Niger
  • Nigeria
  • Bắc Sudan
  • Rwanda
  • Réunionb
  • Sahrawi
  • Senegal
  • Seychelles
  • Sierra Leone
  • Somalia
  • Somalianda
  • São Tomé và Príncipe
  • Nam Phi
  • Nam Sudan
  • Eswatini
  • Tanzania
  • Togo
  • Tunisia
  • Uganda
  • Zambia
  • Zimbabwe
Cuộc thi tại châu Úc
  • Úc
  • Cookb
  • Micronesia
  • Fiji
  • Hawaiib
  • Kiribati
  • Marshall
  • Nauru
  • Niueb
  • New Zealand
  • Palau
  • Papua New Guinea
  • Samoa
  • Quần đảo Solomon
  • Tonga
  • Tuvalu
  • Vanuatu
Cuộc thi tại châu Nam Cực
  • Nam Cực
 • a: cuộc thi hoa hậu Quốc gia của Quốc gia bị công nhận hạn chế      • b: cuộc thi hoa hậu Quốc gia của Lãnh thổ phụ thuộc hoặc thực thể khác