Kaman K-225

K-225
H-22
Kiểu Trực thăng thử nghiệm
Nhà chế tạo Kaman Aircraft
Chuyến bay đầu 15 tháng 1 năm 1947
Tình trạng Loại biên
Sử dụng chính Hải quân Hoa Kỳ, Bảo vệ Bờ biển Hoa Kỳ
Chi phí máy bay 25.000 USD

Kaman K-225 là một loại trực thăng thử nghiệm do Kaman Aircraft phát triển.

Biến thể

K-225
K-125
K-190
K-225
H-22

Tính năng kỹ chiến thuật (K-225)

K-225 trưng bày tại bảo tàng hàng không New England, Windsor Locks, Connecticut, tháng 6 năm 2005

Dữ liệu lấy từ [1][2]

Đặc tính tổng quát

  • Kíp lái: 2
  • Chiều dài: 22 ft 5 in (6,83 m)
  • Chiều cao: 11 ft 0 in (3,35 m)
  • Trọng lượng rỗng: 1.799 lb (816 kg)
  • Trọng lượng có tải: 2.703 lb (1.226 kg)
  • Động cơ: 1 × Lycoming O-435-2 , 225 hp (168 kW)

Hiệu suất bay

  • Vận tốc cực đại: 73 mph (117 km/h; 63 kn)

Xem thêm

Máy bay liên quan
  • HH-43 Huskie
Máy bay tương tự
  • Flettner Fl 282

Tham khảo

Ghi chú
  1. ^ Eckland, K.O. (7 tháng 3 năm 2009). “American Airplane Ka-Ku”. usa: Aerofiles.com. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2012.
  2. ^ Kaman K-225 Lưu trữ 2016-03-04 tại Wayback Machine, Smithsonian Bảo tàng không gian và hàng không quốc gia, cit. 28. 1. 2013
Tài liệu
  • “Hall of Fame/Inventor Profile: Charles Kaman”. National Inventors Hall of Fame. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2009.

Liên kết ngoài

  • Eckland, K.O. (7 tháng 3 năm 2009). “American Airplane * [http://books.google.com/books?id=YyQDAAAAMBAJ&pg=PA182&dq=1949+Popular+Science+%22Popular+Science%22+first+flat+top+ever+designed&hl=en&ei=32DGTNGkGcL9nAeD9JChAQ&sa=X&oi=book_result&ct=result&resnum=1&ved=0CCkQ6AEwAA#v=onepage&q&f=true "New 'Copter Almost Flies Itself" ] 1949 Popular Science article on Kaman K-190 and the blade intermesh technology developed by Kaman — ie rare photos Ka-Ku”. usa: Aerofiles.com. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2012. line feed character trong |title= tại ký tự số 19 (trợ giúp); Liên kết ngoài trong |title= (trợ giúp)
  • x
  • t
  • s
Máy bay do Kaman Aircraft chế tạo
Định danh công ty
  • K-17
  • K-20
  • K-125
  • K-190
  • K-225
  • K-240
  • K-600
  • K-700
  • K-1125
  • K-1200 K-Max
  • KSA-100
Định danh quân sự
  • HOK
  • HTK
  • HUK
  • H-22
  • H-43
  • HU2K/UH-2
  • HH-2
  • SH-2
  • SH-2G
  • x
  • t
  • s
Định danh trực thăng Hoa Kỳ, hệ thống Lục quân/Không quân và 3 quân chủng
Chuỗi USAAC/USAAF/USAF đánh số từ 1941 tới nay; Lục quân 1948–1956 và từ 1962 tới nay; Hải quân từ 1962 tới nay
Chuỗi chính
(1941-1962)
Tiền tố R-, 1941–1948
  • R-1
  • R-2
  • R-3
  • R-4
  • R-5
  • R-6
  • R-7
  • R-8
  • R-9
  • R-10
  • R-11
  • R-12
  • R-13
  • R-14
  • R-15
  • R-16
Tiền tố H-, 1948–1962
Chuỗi liên quân chính
(1962 tới nay)
Định danh 1962
Định danh mới
  • CH-46/HH-46/UH-46
  • CH-47
  • UH-48
  • XH-49
  • QH-50
  • XH-51
  • HH-52
  • CH-53/HH-53/MH-53
  • CH-54
  • TH-55
  • AH-56
  • TH-57
  • OH-58
  • XH-59
  • UH-60/SH-60/HH-60/HH-60J
  • YUH-61
  • XCH-62
  • YAH-63
  • AH-64
  • HH-65
  • RAH-66
  • TH-67
  • MH-68
  • H-691
  • ARH-70
  • VH-71
  • UH-72
Tái sử dụng số cũ
của định danh 1962
1 Không sử dụng