Orectolobidae

Wobbegongs
Thời điểm hóa thạch: Thượng Jura–Nay
Є
O
S
D
C
P
T
J
K
Pg
N
Lỗi biểu thức: Dư toán tử <

Lỗi biểu thức: Dư toán tử <

Orectolobus maculatus,
showing the camouflage pattern and skin flaps
typical of wobbegongs.
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Chondrichthyes
Phân lớp (subclass)Elasmobranchii
Bộ (ordo)Orectolobiformes
Họ (familia)Orectolobidae
T. N. Gill, 1896
Genera

Eucrossorhinus
Orectolobus

Sutorectus

Orectolobidae là một họ cá mập thảm gồm có 12 loài trong 3 chi. Các loài trong học phân bố ở các ở vùng biển ôn đới và nhiệt đới nông của phương Tây Thái Bình Dương và đông Ấn Độ Dương, chủ yếu xung quanh ÚcIndonesia, mặc dù một loài (các cá mập thảm Nhật Bản, Orectolobus japonicus) phân bố xa về phía bắc Nhật Bản. Từ wobbegong được cho là đến từ một ngôn ngữ của thổ dân Úc, có nghĩa là "râu rậm", đề cập đến râu xung quanh miệng của con cá mập của Tây Thái Bình Dương..

Chi và loài

Orectolobus leptolineatus

Có 12 loài còn sống trong 3 chi:Lỗi chú thích: Không có </ref> để đóng thẻ <ref>

    • Orectolobus hutchinsi Last, Chidlow & Compagno, 2006.[1]
    • Orectolobus japonicus Regan, 1906
    • Orectolobus leptolineatus Last, Pogonoski & W. T. White, 2010
    • Orectolobus maculatus (Bonnaterre, 1788)
    • Orectolobus ornatus (De Vis, 1883)
    • Orectolobus parvimaculatus Last & Chidlow, 2008
    • Orectolobus reticulatus Last, Pogonoski & W. T. White, 2008
    • Orectolobus wardi Whitley, 1939
  • Genus Sutorectus Whitley, 1939

Chi hóa thạch:

  • Eometlaouia Noubhani & Cappetta, 2002

Chú thích

  1. ^ Last, Chidlow & Compagno (2006). “A new wobbegong shark, Orectolobus hutchinsi n. sp. (Orectolobiformes: Orectolobidae) from southwestern Australia” (PDF). Zootaxa. 1239: 35–48.
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại


Hình tượng sơ khai Bài viết về Cá sụn này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s