Osmunda regalis

Osmunda regalis
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
Ngành (divisio)Pteridophyta
Lớp (class)Polypodiopsida
Bộ (ordo)Osmundales
Họ (familia)Osmundaceae
Chi (genus)Osmunda
Đoạn (section)Euosmunda
Loài (species)O. regalis
Danh pháp hai phần
Osmunda regalis
L., 1753
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Aphyllocalpa regalis (L.) Lag., D. García & Clemente
  • Osmunda longifolia (C. Presl) A.E. Bobrov
  • Osmunda mexicana Fée
  • Osmunda obtusifolia Kaulf.
  • Osmunda palmeri A.E. Bobrov
  • Osmunda palustris Schrad.
  • Osmunda regalis f. abyssinica Kuhn
  • Osmunda regalis var. brevifolia Desv.
  • Osmunda regalis var. capensis Milde
  • Osmunda regalis var. longifolia C. Presl
  • Osmunda regalis var. obtusifolia (Kaulf.) Milde
  • Osmunda regalis subsp. palustris (Schrad.) Á. Löve & D. Löve
  • Osmunda schelpei A.E. Bobrov
  • Osmunda spectabilis Willd.
  • Osmunda spectabilis var. brasiliensis Hook. & Grev.
  • Osmunda spectabilis var. palustris (Schrad.) C. Presl
  • Osmunda transvaalensis A.E. Bobrov
  • Struthiopteris regalis (L.) Bernh.

Osmunda regalis là một loài dương xỉ trong họ Osmundaceae. Loài này được Carl Linnaeus mô tả khoa học lần đầu tiên vào năm 1753.[2]

Tên gọi

Tên gọi "royal fern" (dương xỉ vua) trong tiếng Anh là do nó là một trong những loài dương xỉ châu Âu to lớn nhất và gây ấn tượng mạnh nhất. Trong một số tài liệu của Mỹ, người ta gọi nó là "old world royal fern" (dương xỉ vua cựu thế giới) là để phân biệt với loài dương xỉ vua châu Mỹ có quan hệ họ hàng rất gần là O. spectabilis. Tuy nhiên, thuật ngữ này không được tìm thấy trong các tài liệu của người Anh.[3] Đôi khi người ta gọi nó là dương xỉ hoa do bề ngoài các lá lược sinh sản của nó.

Phân bố

Là loài dương xỉ lá sớm rụng, bản địa châu Âu, châu Phichâu Á. Nếu coi Osmunda spectabilis là một dạng của loài này thì nó cũng sinh sống tại châu Mỹ. Loài này chủ yếu mọc ven các đầm lầy than bùn trong các rừng thưa và ven bờ các con sông suối.

Mô tả

O. regalis sinh ra hai loại lá lược là loại vô sinh và loại sinh sản. Các lá lược vô sinh mọc thẳng hay lan rộng, cao 60–160 cm (24–63 in) và rộng 30–40 cm (12–16 in), kép lông chim hai lần, với 7-9 cặp lá chét thứ cấp dài tới 30 cm (12 in), mỗi lá kép thứ cấp bao gồm 7-13 cặp lá chét tam cấp dài 2,5-6,5 cm và rộng 1–2 cm. Các lá lược sinh sản mọc thẳng và ngắn hơn, cao 20–50 cm, thường với 2-3 cặp lá chét thứ cấp vô sinh ở gốc và 7-14 cặp lá chét thứ cấp sinh sản phía trên mang các túi bào tử mọc thành cụm dày dặc.

Tại nhiều khu vực, O. regalis đã trở nên hiếm thấy do tác động từ việc thoát nước khu vực đất ẩm thấp để sản xuất nông nghiệp.

Gieo trồng

O. regalis được trồng rộng khắp trong khu vực ôn đới. Loài[4] và giống cây trồng 'Cristata'[5] đều từng được nhận giải thưởng phẩm chất làm vườn (Award of Garden Merit) của Hiệp hội Làm vườn Hoàng gia.[6] O. regalis ưa thích các loại đất chua, ẩm thấp.[7]

Sử dụng khác

Rễ của O. regalis được sử dụng để sản xuất sợi osmunda, sử dụng làm môi trường trồng lan và các loài thực vật biểu sinh khác.

Các loài tương tự

O. regalis có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với O. spectabilis, O. lanceaO. japonica. Phân tích di truyền phân tử chỉ ra rằng O. spectabilis nằm trong nhánh là chị em với các chủng/thứ châu Âu của O. regalis. Nếu điều này là đúng và O. spectabilis được coi là chủng/thứ biến thể của O. regalis (= O. regalis var. spectabilis hay O. regalis subsp. spectabilis) thì O. lanceaO. japonica cũng phải được coi là các biến thể của O. regalis; hoặc ngược lại nếu muốn duy trì O. lanceaO. japonica như là các loài tách biệt thì O. regalis var. spectabilis cũng phải được coi là loài tách biệt với danh pháp Osmunda spectabilis Willd., 1810. Thứ brasiliensis khi đó sẽ là Osmunda spectabilis var. brasiliensis Grev. & Hook., 1832.

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ Matchutadze I. (2014). “Osmunda regalis”. The IUCN Red List of Threatened Species. 2014: e.T164368A63306495. doi:10.2305/IUCN.UK.2014-2.RLTS.T164368A63306495.en. |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  2. ^ The Plant List (2010). “Osmunda regalis. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2014.
  3. ^ RHS A-Z encyclopedia of garden plants. UK: Dorling Kindersley. 2008. tr. 1136. ISBN 978-1405332965.
  4. ^ “RHS Plant Selector - Osmunda regalis”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2013.
  5. ^ “RHS Plant Selector - Osmunda regalis 'Cristata'”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2013.
  6. ^ “AGM Plants - Ornamental” (PDF). Royal Horticultural Society. tháng 7 năm 2017. tr. 70. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2018.
  7. ^ “Perennial Results: Plant View - Osmunda regalis”. www.perennialresource.com. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2016.

Liên kết ngoài

Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
  • Wikidata: Q733398
  • Wikispecies: Osmunda regalis
  • APDB: 130833
  • BioLib: 3089
  • EoL: 597752
  • EPPO: OSMRE
  • FNA: 200003000
  • GBIF: 2651328
  • GRIN: 400804
  • iNaturalist: 82303
  • IPNI: 305721-2
  • IRMNG: 10199738
  • ITIS: 17218
  • IUCN: 164368
  • NBN: NBNSYS0000002027
  • NCBI: 3285
  • NZOR: b434e505-705b-48f5-8a5e-f5eea2a554bf
  • Plantarium: 26092
  • Plant List: tro-26602193
  • PLANTS: OSRE
  • POWO: urn:lsid:ipni.org:names:305721-2
  • Tropicos: 26602193
  • uBio: 446614
  • VASCAN: 7077
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến ngành Dương xỉ này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s