Periploca (Apocynaceae)

Periploca
Periploca graeca
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Gentianales
Họ (familia)Apocynaceae
Phân họ (subfamilia)Periplocoideae
Chi (genus)Periploca
Tourn. ex. L., 1753
Loài điển hình
Periploca graeca
Các loài
17. Xem trong bài
Danh pháp đồng nghĩa
  • Aploca Neck., 1790, opus utiq. oppr.
  • Ehretiana Collinson, 1821
  • Campelepis Falc., 1845
  • Socotora Balf.f., 1883
  • Cyprinia Browicz, 1966

Periploca là chi thực vật có hoa trong họ Apocynaceae.[1]

Phân bố

Các loài trong chi này là bản địa miền nam châu Âu, châu Áchâu Phi.[2][3]

Các loài

Danh sách loài lấy theo Plants of the World Online.[4]

  • Periploca angustifolia Labill., 1791. Phân bố: Bắc Phi và miền nam châu Âu.
  • Periploca aphylla Decne., 1843. Phân bố: Sudan, Sinai, Trung Đông đến Pakistan và tây bắc Ấn Độ.
  • Periploca calophylla (Wight) Falc., 1841: Chu đằng lá đẹp, thanh xà. Phân bố: Miền nam Trung Quốc, Nepal, Bhutan, Ấn Độ (Assam), Đông Himalaya, Việt Nam.
  • Periploca chevalieri Browicz, 1966. Phân bố: Quần đảo Cape Verde.
  • Periploca chrysantha D.S.Yao, X.C.Chen & J.W.Ren, 2002. Phân bố: Trung Quốc (Cam Túc).
  • Periploca floribunda Tsiang, 1934. Phân bố: Trung Quốc (Vân Nam), Việt Nam.
  • Periploca forrestii Schltr., 1913. Phân bố: Trung Quốc (Quảng Tây, Quý Châu, Thanh Hải, Tứ Xuyên, Tây Tạng, Vân Nam), Ấn Độ, Kashmir, Myanmar, Nepal.
  • Periploca gracilis Boiss., 1875. Phân bố: Miền nam Thổ Nhĩ Kỳ, Cyprus.
  • Periploca graeca L., 1753. Phân bố: Đông nam châu Âu ven Địa Trung Hải đến Iran, Turkmenistan, Uzbekistan. Du nhập vào tây nam châu Âu, Algérie, đông và nam Hoa Kỳ.
  • Periploca hydaspidis Falc., 1841. Phân bố: Kashmir.
  • Periploca laevigata Aiton, 1875. Phân bố: Các quần đảo Canary và Savage.
  • Periploca linearifolia Quart.-Dill. & A.Rich., 1840. Phân bố: Từ Ethiopia đến miền nam nhiệt đới châu Phi.
  • Periploca purpurea Kerr, 1938. Phân bố: Miền bắc Thái Lan.
  • Periploca sepium Bunge, 1833. Phân bố: Phổ biến rộng khắp Trung Quốc, Viễn Đông Nga.
  • Periploca somaliensis Browicz, 1966. Phân bố: MIền bắc Somalia, tây nam bán đảo Ả Rập.
  • Periploca tsiangii D.Fang & H.Z.Ling, 1994. Phân bố: Trung Quốc (Quảng Tây).
  • Periploca visciformis (Vatke) K.Schum., 1895. Phân bố: Từ đông Ethiopia, Somalia đến bán đảo Ả Rập, quần đảo Socotra.

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ Periploca”. The Plant List. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2013.
  2. ^ Flora of China Vol. 16 Page 195 杠柳属, gang liu shu, giang liễu chúc Periploca Linnaeus, Sp. Pl. 1: 211. 1753
  3. ^ Altervista Flora Italiana, genere Periploca, gồm cả hình ảnh và bản đồ phân bố tại châu Âu.
  4. ^ Periploca trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 24-06-2020.

Tham khảo

Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
  • Wikidata: Q811624
  • Wikispecies: Periploca (Apocynaceae)
  • APDB: 193561
  • APNI: 117754
  • EoL: 70980
  • EPPO: 1PRLG
  • FoC: 124567
  • GBIF: 3170212
  • GRIN: 9114
  • iNaturalist: 156632
  • IPNI: 3588-1
  • IRMNG: 1018101
  • ITIS: 30398
  • NCBI: 63484
  • NZOR: 9cb5a4e7-3e15-4838-8ffe-c3906ad5d7be
  • Plantarium: 42080
  • PLANTS: PERIP
  • POWO: urn:lsid:ipni.org:names:3588-1
  • Tropicos: 40004719


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến họ La bố ma (Apocynaceae) này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s