Robert Farah Maksoud![](//upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/12/Farah_WM15_%2820630590525%29.jpg/220px-Farah_WM15_%2820630590525%29.jpg) Farah tại Giải quần vợt Wimbledon 2015 |
Quốc tịch | Colombia |
---|
Nơi cư trú | Bogotá, Colombia |
---|
Sinh | 20 tháng 1, 1987 (37 tuổi) Montreal, Québec, Canada[1] |
---|
Chiều cao | 1,90 m (6 ft 3 in) |
---|
Lên chuyên nghiệp | 2010 |
---|
Tay thuận | Tay phải (hai tay trái tay) |
---|
Đại học | Đại học Nam California |
---|
Tiền thưởng | $1,886,651 |
---|
Đánh đơn |
---|
Thắng/Thua | 4–9 (tại các cấp ATP Tour và Grand Slam, và ở Davis Cup) |
---|
Số danh hiệu | 0 |
---|
Thứ hạng cao nhất | Số 163 (6 tháng 6 năm 2011) |
---|
Thành tích đánh đơn Gland Slam |
---|
Úc Mở rộng | VL2 (2011) |
---|
Pháp mở rộng | VL2 (2011, 2012) |
---|
Wimbledon | VL2 (2012) |
---|
Mỹ Mở rộng | V1 (2011) |
---|
Đánh đôi |
---|
Thắng/Thua | 199–125 (tại các cấp ATP Tour và Grand Slam, và ở Davis Cup) |
---|
Số danh hiệu | 11 |
---|
Thứ hạng cao nhất | Số 14 (21 tháng 5 năm 2018) |
---|
Thứ hạng hiện tại | Sỗ 14 (21 tháng 5 năm 2018) |
---|
Thành tích đánh đôi Gland Slam |
---|
Úc Mở rộng | CK (2018) |
---|
Pháp Mở rộng | BK (2017) |
---|
Wimbledon | V3 (2011, 2013) |
---|
Mỹ Mở rộng | VĐ (2019) |
---|
Kết quả đôi nam nữ Grand Slam |
---|
Úc Mở rộng | V2 (2016) |
---|
Pháp Mở rộng | CK (2017) |
---|
Wimbledon | CK (2016) |
---|
Mỹ Mở rộng | BK (2016) |
---|
|
---|
Cập nhật lần cuối: 21 tháng 5 năm 2018. |
Robert Charbel Farah Maksoud (phát âm tiếng Tây Ban Nha: [ˈroβert ˈfaɾa];[2][3] sinh ngày 20 tháng 1 năm 1987)[1] là một vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Colombia-sinh ra ở Canada.
Sự nghiệp quần vợt đại học
Farah chơi quần vợt đại học tại Đại học Nam California từ năm 2006 đến năm 2010. Anh kết thúc sự nghiệp quần vợt đại học của mình ở vị trí số 1 tại nội dung đơn, vị trí số 2 ở nội dung đôi. Anh vô địch NCAA men's doubles national championship 2008 với Kaes Van’t Hof. Anh thỉnh thoảng với Steve Johnson ở ATP Future Pro.[4]
ATP Tour
Farah lần đầu đánh đôi với tay vợt đồng hương Juan Sebastián Cabal tại Giải quần vợt Wimbledon 2011, khi họ đánh bại đôi người Pakistan Aisam Qureshi (vị trí số 8 ở đôi) và người Ấn Độ Rohan Bopanna (vị trí số 9 ở đôi), đứng thứ 5 trên thế giới, 2-6, 6-2 và 21-19. Họ tiếp tục thắng vòng hai trước đôi người Kazakhstan Mikhail Kukushkin và người Mỹ Michael Russell sau 3 set, 6-4, 6-2, 6-3 trước khi thua ở vòng ba trước James Cerretani và Philipp Marx sau 4 set, 6-3, 6-7(2-7), 4-6, 4-6.
Tại Giải quần vợt Úc Mở rộng 2013, Farah và Cabal vào tới vòng tứ kết.
Năm 2016, Farah vào tới trận chung kết Grand Slam đầu tiên của mình, tại nội dung đôi nam nữ Wimbledon 2016 với Anna-Lena Grönefeld. Họ thua trước đôi người Phần Lan Henri Kontinen và người Anh Heather Watson.
Năm 2017, Farah và Cabal vào tới trận chung kết đôi nam Grand Slam đầu tiên của mình tại Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2017. Ở nội dung đôi nam nữ, anh vào chung kết với Grönefeld. Họ thua Rohan Bopanna và Gabriela Dabrowski trong 3 set.
Các trận chung kết
Chung kết Grand Slam
Đôi nam: 1 (1 Á quân)
Đôi nam nữ: 2 (2 Á quân)
Chung kết Master 1000
Đôi: 2 (1 danh hiệu, 1 Á quân)
Chung kết ATP
Đôi: 26 (11 danh hiệu, 15 Á quân)
Chú thích | Grand Slam (0–1) | ATP World Tour Finals (0–0) | ATP World Tour Masters 1000 (1–1) | ATP World Tour 500 (2–3) | ATP World Tour 250 (8–10) | | Danh hiệu theo mặt sân | Cứng (2–4) | Đất nện (9–11) | Cỏ (0–0) | | Danh hiệu theo lắp đặt | Ngoài trời (9–14) | Trong nhà (2–1) | |
Kết quả | T-B | Ngày | Giải đấu | Thể loại | Mặt sân | Đồng đội | Đối thủ | Tỉ số |
Thua | 0–1 | tháng 7 năm 2012 | Thụy Sĩ Mở rộng, Thụy Sĩ | 250 Series | Đất nện | Santiago Giraldo | Marcel Granollers
Marc López | 4–6, 6–7(9–11) |
Thua | 0–2 | tháng 5 năm 2013 | Open de Nice Côte d'Azur, Pháp | 250 Series | Đất nện | Juan Sebastián Cabal | Johan Brunström
Raven Klaasen | 3–6, 2–6 |
Thua | 0–3 | tháng 1 năm 2014 | Brisbane International, Úc | 250 Series | Cứng | Juan Sebastián Cabal | Mariusz Fyrstenberg
Daniel Nestor | 7–6(7–4), 4–6, [7–10] |
Thua | 0–4 | tháng 2 năm 2014 | Chile Mở rộng, Chile | 250 Series | Đất nện | Juan Sebastián Cabal | Oliver Marach
Florin Mergea | 3–6 4–6 |
Thắng | 1–4 | tháng 2 năm 2014 | Rio Mở rộng, Brazil | 500 Series | Đất nện | Juan Sebastián Cabal | David Marrero
Marcelo Melo | 6–4, 6–2 |
Loss | 1–5 | tháng 3 năm 2014 | Brasil Mở rộng, Brazil | 250 Series | Đất nện (i) | Juan Sebastián Cabal | Guillermo García-López
Philipp Oswald | 7–5, 4–6, [13–15] |
Loss | 1–6 | Th3 năm 2014 | Miami Open, United States | Masters 1000 | Hard | Juan Sebastián Cabal | Bob Bryan
Mike Bryan | 6–7(8–10), 4–6 |
Win | 2–6 | Th8 năm 2014 | Winston-Salem Open, United States | 250 Series | Hard | Juan Sebastián Cabal | Jamie Murray
John Peers | 6–3, 6–4 |
Win | 3–6 | Th2 năm 2015 | Brasil Open, Brazil | 250 Series | Clay (i) | Juan Sebastián Cabal | Paolo Lorenzi
Diego Schwartzman | 6–4, 6–2 |
Win | 4–6 | tháng 5 năm 2015 | Geneva Open, Switaerland | 250 Series | Clay | Juan Sebastián Cabal | Raven Klaasen
Lu Yen-hsun | 7–5, 4–6, [10–7] |
Loss | 4–7 | Th7 năm 2015 | Swedish Open, Sweden | 250 Series | Clay | Juan Sebastián Cabal | Jérémy Chardy
Łukasz Kubot | 7–6(8–6), 3–6, [8–10] |
Loss | 4–8 | Th8 năm 2015 | German Open, Germany | 500 Series | Clay | Juan Sebastián Cabal | Jamie Murray
John Peers | 6–2, 3–6, [8–10] |
Loss | 4–9 | Th10 năm 2015 | Japan Open, Japan | 500 Series | Hard | Juan Sebastián Cabal | Raven Klaasen
Marcelo Melo | 6–7(5–7), 6–3, [7–10] |
Win | 5–9 | Th2 năm 2016 | Argentina Open, Argentina | 250 Series | Clay | Juan Sebastián Cabal | Íñigo Cervantes
Paolo Lorenzi | 6–3, 6–0 |
Win | 6–9 | Th2 năm 2016 | Rio Open, Brazil (2) | 500 Series | Clay | Juan Sebastián Cabal | Pablo Carreño Busta David Marrero | 7–6(7–5), 6–1 |
Loss | 6–10 | tháng 5 năm 2016 | Bavarian International, Germany | 250 Series | Clay | Juan Sebastián Cabal | Henri Kontinen
John Peers | 3–6, 6–3, [7–10] |
Win | 7–10 | tháng 5 năm 2016 | Open de Nice Côte d'Azur, France | 250 Series | Clay | Juan Sebastián Cabal | Mate Pavić
Michael Venus | 4–6, 6–4, [10–8] |
Win | 8–10 | Th10 năm 2016 | Kremlin Cup, Russia | 250 Series | Hard (i) | Juan Sebastián Cabal | Julian Knowle
Jürgen Melzer | 7–5, 4–6, [10–5] |
Win | 9–10 | Th2 năm 2017 | Argentina Open, Argentina (2) | 250 Series | Clay | Juan Sebastián Cabal | Santiago González
David Marrero | 6–1, 6–4 |
Loss | 9–11 | Th2 năm 2017 | Rio Open, Brazil | 500 Series | Clay | Juan Sebastián Cabal | Pablo Carreño Busta
Pablo Cuevas | 4–6, 7–5, [8–10] |
Loss | 9–12 | Th4 năm 2017 | Hungarian Open, Hungary | 250 Series | Clay | Juan Sebastián Cabal | Brian Baker
Nikola Mektić | 6–7(2–7), 4–6 |
Win | 10–12 | tháng 5 năm 2017 | Bavarian International, Germany | 250 Series | Clay | Juan Sebastián Cabal | Jérémy Chardy
Fabrice Martin | 6–3, 6–3 |
Loss | 10–13 | tháng 5 năm 2017 | Geneva Open, Switaerland | 250 Series | Clay | Juan Sebastián Cabal | Jean-Julien Rojer
Horia Tecău | 6–2, 6–7(9–11), [6–10] |
Loss | 10–14 | Th1 năm 2018 | Australian Open, Australia | Grand Slam | Hard | Juan Sebastián Cabal | Oliver Marach Mate Pavić | 4–6, 4–6 |
Loss | 10–15 | Th2 năm 2018 | Argentina Open, Argentina | 250 Series | Clay | Juan Sebastián Cabal | Andrés Molteni
Horacio Zeballos | 3–6, 7–5, [3–10] |
Win | 11–15 | tháng 5 năm 2018 | Italian Open, Italy | Masters 1000 | Clay | Juan Sebastián Cabal | Pablo Carreño Busta João Sousa | 3–6, 6–4, [10–4] |
ATP Challenger & ITF Futures
Singles: 5 (3–2)
Legend |
ATP Challenger Tour (1–2) |
ITF Futures (2–0) |
Kết quả | Số | Ngày | Giải đấu | Mặt sân | Đôi thủ | Tỉ số |
Vô địch | 1. | 7 tháng 6 năm 2010 | Maracaibo, Venezuela | Cứng | Iván Miranda | 6–3, 7–6(7–3) |
Vô địch | 2. | 21 tháng 6 năm 2010 | Barquisimeto, Venezuela | Cứng | Iván Endara | 6–4, 6–2 |
Vô địch | 3. | 12 tháng 7 năm 2010 | Bogotá, Colombia | Đất nện | Carlos Salamanca | 6–3, 2–6, 7–6(7–3) |
Á quân | 4. | 16 tháng 9 năm 2011 | Aguascalientes, Mexico | Đất nện | Juan Sebastián Cabal | 6–4, 7–6(7–3) |
Á quân | 54. | 6 tháng 8 năm 2012 | Aptos, Mỹ | Cứng | Steve Johnson | 6–3, 6–3 |
Thống kê sự nghiệp đơn
Chú giải VĐ | CK | BK | TK | V# | RR | Q# | A | | Z# | PO | G | F-S | SF-B | NMS | NH |
(VĐ) Vô địch giải; vào tới (CK) chung kết, (BK) bán kết, (TK) tứ kết; (V#) các vòng 4, 3, 2, 1; thi đấu (RR) vòng bảng; vào tới vòng loại (Q#) vòng loại chính, 2, 1; (A) không tham dự giải; thi đấu tại (Z#) Nhóm khu vực (chỉ ra số nhóm) hoặc (PO) play-off Davis/Fed Cup; giành huy chương (G) vàng, (F-S) bạc hay (SF-B) đồng tại Olympic; Một giải (NMS) Masters Series/1000 bị giáng cấp; hoặc (NH) giải không tổ chức. SR=tỉ lệ vô địch (số chức vô địch/số giải đấu)
Để tránh nhầm lẫn hoặc tính thừa, bảng biểu cần được cập nhật khi giải đấu kết thúc hoặc vận động viên đã kết thúc quá trình thi đấu tại giải.
Tournament | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | SR | W-L |
Grand Slam tournaments |
Australian Open | A | Q2 | Q1 | Q1 | 0 / 0 | 0–0 |
French Open | A | Q2 | Q2 | A | 0 / 0 | 0–0 |
Wimbledon | A | Q2 | Q2 | A | 0 / 0 | 0–0 |
US Open | Q3 | 1R | Q2 | A | 0 / 1 | 0–1 |
Win–Loss | 0–0 | 0–1 | 0–0 | 0–0 | 0 / 1 | 0–1 |
ATP World Tour Masters 1000 |
Miami Masters | A | Q2 | A | A | 0 / 0 | 0–0 |
Win–Loss | 0–0 | 0–0 | 0–0 | 0–0 | 0 / 0 | 0–0 |
ATP World Tour 500 series |
Barcelona | A | A | 3R | A | 0 / 1 | 2–1 |
Washington | A | A | Q2 | A | 0 / 0 | 0–0 |
Win–Loss | 0–0 | 0–0 | 2–1 | 0–0 | 0 / 1 | 2–1 |
ATP World Tour 250 series |
Brisbane | A | Q1 | A | A | 0 / 0 | 0–0 |
Viña del Mar | A | A | Q2 | A | 0 / 0 | 0–0 |
San Jose | A | 1R | A | A | 0 / 1 | 0–1 |
Delray Beach | A | 1R | Q3 | A | 0 / 1 | 0–1 |
Munich | A | 1R | 2R | A | 0 / 1 | 1–2 |
Stuttgart | A | A | Q3 | A | 0 / 0 | 0–0 |
Win–Loss | 0–0 | 0–3 | 1–1 | 0–0 | 0 / 4 | 1–4 |
Career statistics |
Titles–Finals | 0–0 | 0–0 | 0–0 | 0–0 | 0 / 0 | 0–0 |
Year End Ranking | 189 | 232 | 207 | NA | | |
Thống kê sự nghiệp đôi
Current till 2017 French Open.
Tournament | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | SR | W-L |
Grand Slam tournaments |
Australian Open | A | A | 2R | QF | 1R | 2R | 3R | 3R | F | 0 / 7 | 14–7 |
French Open | A | A | 3R | 3R | 1R | 1R | 1R | SF | | 0 / 6 | 8–6 |
Wimbledon | A | 3R | 1R | 3R | A | 2R | 2R | 2R | | 0 / 6 | 7–6 |
US Open | A | 2R | 1R | 1R | 2R | 2R | 1R | A | | 0 / 6 | 3–5 |
Win–Loss | 0–0 | 3–2 | 3–4 | 7–4 | 1–3 | 3–4 | 3–4 | 7–3 | 5–1 | 0 / 25 | 32–25 |
ATP World Tour Masters 1000 |
Indian Wells Masters | A | A | A | A | A | 2R | 1R | A | | 0 / 2 | 1–2 |
Miami Masters | A | A | A | A | F | 2R | A | 1R | | 0 / 3 | 5–3 |
Monte-Carlo Masters | A | A | A | A | 2R | 1R | SF | A | | 0 / 3 | 4–3 |
Madrid Masters | A | A | A | A | SF | A | 1R | 2R | | 0 / 3 | 4–3 |
Rome Masters | A | A | A | A | 1R | QF | 1R | A | | 0 / 3 | 2–3 |
Canada Masters | A | A | A | A | A | A | A | A | | 0 / 0 | 0–0 |
Cincinnati Masters | A | A | A | A | A | 2R | A | A | | 0 / 1 | 1–1 |
Shanghai Masters | A | A | A | A | QF | QF | 2R | 2R | | 0 / 4 | 6–4 |
Paris Masters | A | A | A | A | 2R | 2R | 1R | 2R | | 0 / 4 | 3–4 |
Win–Loss | 0–0 | 0–0 | 0–0 | 0–0 | 11–6 | 8–7 | 4–6 | 3–4 | | 0 / 23 | 26–23 |
National representation |
Summer Olympics | NH | A | Not Held | 2R | NH | 0 / 1 | 1–1 |
Davis Cup | PO | Z1 | Z1 | PO | PO | PO | Z1 | PO | | 0 / 0 | 9–5 |
Win–Loss | 0–1 | 1–1 | 1–1 | 2–0 | 2–0 | 1–1 | 2–2 | 1–0 | | 0 / 1 | 10–6 |
Career statistics |
Titles / Finals | 0 / 0 | 0 / 0 | 0 / 1 | 0 / 1 | 2 / 6 | 2 / 5 | 4 / 5 | 2 / 5 | 0 / 1 | 10 / 24 |
Overall Win–Loss | 0–1 | 4–3 | 16–14 | 21–17 | 35–20 | 37–24 | 33–21 | 27–10 | 5-1 | 173–110 |
Year-end ranking | 160 | 83 | 64 | 48 | 23 | 27 | 30 | 27 | | 61% |
Thống kê sự nghiệp đôi nam nữ
Tournament | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | SR | W–L |
Grand Slam tournaments |
Australian Open | A | A | A | A | 1R | 2R | 1R | 1R | 0 / 4 | 1–4 |
French Open | A | A | A | 2R | 2R | 1R | F | | 0 / 4 | 6–4 |
Wimbledon | A | 1R | 2R | 1R | A | F | A | | 0 / 4 | 5–4 |
US Open | A | A | A | 2R | 1R | SF | A | | 0 / 3 | 4-3 |
Win–Loss | 0–0 | 0–1 | 1–1 | 2–3 | 1–3 | 8–4 | 4-2 | 0-1 | 0 /15 | 16–15 |
- * Tính đến 1 tháng 6 năm 2013.
Tham khảo
- ^ a b ATPtennis.com – Players – Profiles – Profile
- ^ fedecoltenis (11 tháng 9 năm 2014). “SALUDO ROBERT FARAH”. YouTube (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2018.
- ^ Ministerio TIC Colombia (7 tháng 7 năm 2017). “#BajemosElTono - Robert Farah, tenista profesional”. YouTube (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Robert Farah Player Profile”. USC Athletics. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ:
|1=
(trợ giúp)
Liên kết ngoài