Sanada Takashi

Sanada Takashi
Quốc tịch Nhật Bản
Sinh8 tháng 6, 1985 (39 tuổi)
Saitamashi, Nhật Bản
Đánh đơn
Thắng/Thua302-98
Thứ hạng cao nhấtSố 7 (11 tháng 5 năm 2015)
Thứ hạng hiện tạiSố 9 (18 tháng 6 năm 2018)
Các giải khác
Paralympic1/16 (2012)
V3 (2016)
Đánh đôi
Thắng/Thua194-76
Thứ hạng cao nhấtSố 8 (8 tháng 9 năm 2014)
Thứ hạng hiện tạiSố 11 (18 tháng 6 năm 2018)
Giải đấu đôi khác
ParalympicBK (2016)
Cập nhật lần cuối: 20 tháng 6 năm 2018.

Sanada Takashi (眞田卓, sinh ngày 8 tháng 6 năm 1985) là một vận động viên quần vợt xe lăn từ Nhật Bản đã giành được giải Osaka Mở rộng 2011, Giải quần vợt Nhật Bản Mở rộng và Peace Cup (năm 2011 và 2012). Anh cũng thắng giải quốc tế như giải Đài Loan Mở rộng và Gauteng Mở rộng ở Nam Phi.[1][2][3][4][5][6][7][8]

Tham khảo

  1. ^ “Takashi Sanada”. ITF. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2013.
  2. ^ “【車いすテニス】国枝に続け! リオでメダルを狙う眞田卓の挑戦|パラスポーツ |集英社のスポーツ総合雑誌 スポルティーバ 公式サイト web Sportiva” (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2016. continues on 3 pages
  3. ^ “国枝慎吾(くにえだ しんご)選手/眞田卓(さなだ たかし)選手 - イトースポーツプロジェクト:インタビュー -”. www.sports.itolator.co.jp. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2016.
  4. ^ “眞田卓(車いすテニスプレーヤー)<前編>「1年間の空白が生んだ世界への軌跡」 » SPORTS COMMUNICATIONS”. www.ninomiyasports.com. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2016.
  5. ^ “【動画】"現状打破"掲げる車いすテニスプレーヤー(ゲスト:眞田卓選手) | 二宮清純の視点|障害者スポーツをスポーツとしてとらえるサイト"挑戦者たち" [CHALLENGERS.TV]”. www.challengers.tv. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2016.
  6. ^ “【車いすテニス】国枝に続け! リオでメダルを狙う眞田卓の挑戦 - ライブドアニュース” (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2016.
  7. ^ “【車いすテニス】国枝に続け! リオでメダルを狙う眞田卓の挑戦(web Sportiva) - グノシー” (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2016.
  8. ^ “リオ超人烈伝「初めての"ゾーン"で得た新境地」 ~車いすテニス・眞田卓~(カンパラプレス) - リオパラリンピック特集 - Yahoo! JAPAN” (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2016.

Liên kết ngoài

  • x
  • t
  • s
Bảng xếp hạng thế giới - 10 vận động viên quần vợt xe lăn hàng đầu tính đến ngày 10 tháng 6 năm 2019[cập nhật]
Đơn namĐôi namĐơn nữĐôi nữ
  1. Tăng Argentina Gustavo Fernández
  2. Giảm Nhật Bản Kunieda Shingo
  3. Tăng Bỉ Joachim Gérard
  4. Tăng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alfie Hewett
  5. Giảm Pháp Stéphane Houdet
  6. Giữ nguyên Thụy Điển Stefan Olsson
  7. Giữ nguyên Pháp Nicolas Peifer
  8. Giữ nguyên Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Gordon Reid
  9. Giữ nguyên Nhật Bản Takashi Sanada
  10. Giữ nguyên Hà Lan Maikel Scheffers
  1. Tăng Hà Lan Diede de Groot
  2. Giảm Nhật Bản Yui Kamiji
  3. Giữ nguyên Hà Lan Aniek van Koot
  4. Giữ nguyên Đức Sabine Ellerbrock
  5. Giữ nguyên Hà Lan Marjolein Buis
  6. Giữ nguyên Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lucy Shuker
  7. Giữ nguyên Đức Katharina Kruger
  8. Giữ nguyên Cộng hòa Nam Phi Kgothatso Montjane
  9. Giữ nguyên Ý Giulia Capocci
  10. Tăng Hà Lan Michaela Spaanstra
  1. Tăng Hà Lan Diede de Groot
  2. Giảm Hà Lan Marjolein Buis
  3. Giảm Nhật Bản Yui Kamiji
  4. Giữ nguyên Hà Lan Aniek van Koot
  5. Giữ nguyên Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lucy Shuker
  6. Giữ nguyên Hoa Kỳ Dana Mathewson
  7. Giữ nguyên Đức Sabine Ellerbrock
  8. Tăng Pháp Charlotte Famin
  9. Tăng Ý Giulia Capocci
  10. Giảm Cộng hòa Nam Phi Kgothatso Montjane