Shunbajunki

Shunbajunki
Quốc vương Lưu Cầu
Quốc vương nhà Shunten thứ 2
Nhiệm kỳ
1237–1248
Tiền nhiệmShunten
Kế nhiệmGihon
Thông tin cá nhân
Sinh
Ngày sinh
1185
Nơi sinh
Okinawa
Mất
Ngày mất
1248
Nơi mất
Nhật Bản
Giới tínhnam
Gia quyến
Thân phụ
Shunten
Hậu duệ
Gihon
Gia tộcVương triều Thuấn Thiên
Nghề nghiệpvua
[sửa trên Wikidata]x • t • s

Shunbajunki (舜馬順熙, Shunbajunki? 1185-1248) là lãnh chúa[1] của Okinawa, đời thứ hai thuộc triều Tenson. Ông nối ngôi cha là Shunten năm 1237.

Ảnh hưởng của Shunbajunki là xây dựng thành Shuri, và đưa vào sử dụng hệ thống chữ viết tiếng Nhật kana. Hệ thống chữ viếttiếng Trung Quốc không được sử dụng cho đến gần 1 thế kỷ sau; thậm chí sau đó, các văn bản của chính quyền vẫn tiếp tục được viết bằng kana, cũng như trong thơ.

Shunbajunki mất năm 1248, và con trai ông là Gihon đã nối ngôi.

Tham khảo

  • Kerr, George H. (2000). Okinawa: the History of an Island People. (revised ed.) Boston: Tuttle Publishing. pp50–51.
  • Shinzato, Keiji, et al. Okinawa-ken no rekishi (History of Okinawa Prefecture). Tokyo: Yamakawa Publishing, 1996. p38.
  1. ^ Though all chief leaders of Okinawa beginning with Shunten (c. 1166-c. 1237) are commonly referred to by the title of "King", historian George Kerr points out that "it is misleading to attribute full-fledged 'kingship' to an Okinawan chief in these early centuries... distinctly individual leadership exercised through force of personality or preeminent skill in arms or political shrewdness was only slowly replaced by formal institutions of government - laws and ceremonies - supported and strengthened by a developing respect for the royal office" (Kerr, 52).
  • x
  • t
  • s
Vương triều Thuấn Thiên
Shunten (1187-1237) • Shunbajunki (1238-1248) • Gihon (1249-1259)
Vương triều Anh Tổ
Eiso (1260-1299) • Taisei (1300-1308) • Eiji (1308-1313) • Tamagusuku (1313-1336) • Seii (1336-1349)
Thời đại Tam Sơn
Trung Sơn
Satto (1350-1395) • Bunei (1396-1405?)
Bắc Sơn
Haniji (1322?-1395?) • Min (1396?-1400) • Hananchi (1401-1416)
Nam Sơn
Ofusato (1337?-1396?) • Oueishi (1388-1402?)  • Ououso (1403?-1413?)  • Taromai (1415?-1429)
Nhà Shō I
Shō Shishō (1406-1421) • Shō Hashi (1421-1439) • Shō Chū (1439-1444) • Shō Shitatsu (1444-1449) • Shō Kinpuku (1449-1453) • Shō Taikyū (1453-1460) • Shō Toku (1460-1469)
Nhà Shō II
Shō En (1469-1476) • Shō Sen'i (1477) • Shō Shin (1477-1527) • Shō Sei (1527-1555) • Shō Gen (1556-1572) • Shō Ei (1573-1588) • Shō Nei (1589-1620) • Shō Hō (1621-1640) • Shō Ken (1641-1647) • Shō Shitsu (1648-1668) • Shō Tei (1669-1709) • Shō Eki (1710-1712) • Shō Kei (1713-1752) • Shō Boku (1752-1794) • Shō On (1795-1802) • Shō Sei (1803) • Shō Kō (1804-1834) • Shō Iku (1835-1847) • Shō Tai (1848-1872)
Hình tượng sơ khai Bài viết lịch sử này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • Cổng thông tin Nhật Bản
  • Cổng thông tin Lịch sử