Sonny Boy

Sonny Boy
Áp phích của anime với hình ảnh các nhân vật Mizuho (trái), Nagara (giữa) và Nozomi (phải)
Thể loạiKhoa học viễn tưởng, sinh tồn[1]
Sáng tácNatsume Shingo
Anime truyền hình
Đạo diễnNatsume Shingo
Kịch bảnNatsume Shingo
Hãng phimNhật Bản Madhouse
Cấp phépFunimation
Medialink
Kênh gốcTokyo MX, KBS, SUN, BS Asahi, RAB
Phát sóng 16 tháng 7, 2021 1 tháng 10, 2021
Số tập12 (danh sách tập)
 Cổng thông tin Anime và manga

Sonny Boy (Nhật: サニーボーイ, Sonny Boy?) là một bộ anime truyền hình gốc thuộc thể loại khoa học viễn tưởng, sinh tồn được sản xuất bởi Madhouse và do Natsume Shingo đạo diễn kiêm biên kịch. Anime được phát sóng trên Tokyo MX và các kênh khác từ tháng 7 đến tháng 10 năm 2021.

Nội dung

Vào ngày 16 tháng 8, một kỳ nghỉ hè bắt đầu nhưng trường trung học của Nagara lại không thể tận hưởng trọn vẹn thời gian đó. Ngôi trường đột nhiên bị trôi dạt vào chiều không gian khác cùng với 36 học sinh. Tại đây, mỗi người thức tỉnh mỗi năng lực siêu nhiên của bản thân để cố gắng sinh tồn, đối mặt với những sự kiện đầy bí ẩn trong khi nỗ lực tìm cách quay về thế giới ban đầu.

Nhân vật

Nagara (長良, Nagara?)
Lồng tiếng bởi: Ichikawa Aoi[2]
Nozomi (, Nozomi?)
Lồng tiếng bởi: Ōnishi Saori[2]
Mizuho (瑞穂, Mizuho?)
Lồng tiếng bởi: Yūki Aoi[2]
Asakaze (朝風, Asakaze?)
Lồng tiếng bởi: Kobayashi Chiaki[2]
Rajdhani (ラジダニ, Rajidani?)
Lồng tiếng bởi: Gotō Hiroki[3]
Hoshi (明星, Hoshi?)
Lồng tiếng bởi: Naitō Ami[3]
Pony (ポニー, Ponī?)
Lồng tiếng bởi: Sato Hana[3]
Cap (キャップ, Kyappu?)
Lồng tiếng bởi: Ueda Yōji[3]
Hayato (はやと, Hayato?)
Lồng tiếng bởi: Yamamoto Shōta[3]
Shanghai (上海 (Thượng Hải), Sanghai?)
Lồng tiếng bởi: Ogino Kana[4]
Aki-sensei (あき先生, Aki-sensei?)
Lồng tiếng bởi: Kakuma Ai[5]
Voice (ヴォイス, Voice?)
Lồng tiếng bởi: Ōkawa Tōru[5]
Yamabiko (やまびこ, Yamabiko?)
Lồng tiếng bởi: Kenjiro Tsuda[5]
Kodama (こだま, Kodama?)
Lồng tiếng bởi: Taketatsu Ayana[5]
Sensō (戦争, Sensō?)
Lồng tiếng bởi: Yusa Kōji[5]
Kaichō (会長, Kaichō?)
Lồng tiếng bởi: Sonozaki Mie[5]
Koumori-senpai (コウモリ先輩, Koumori-senpai?)
Lồng tiếng bởi: Hasegawa Yoshiaki[5]
Futatsuboshi (二つ星, Futatsuboshi?)
Lồng tiếng bởi: Matsuno Taiki[5]
Susugashira (スス頭, Susugashira?)
Lồng tiếng bởi: Nakashima Takuya[5]
Sou / Seiji (ソウ / セイジ, Sou / Seiji?)
Lồng tiếng bởi: Furukawa Makoto[5]
Kossetsu (骨折, Kossetsu?)
Lồng tiếng bởi: Ozaki Yuka[5]

Sản xuất và phát hành

Vào ngày 28 tháng 4 năm 2021, Madhouse công bố một dự án anime mới của hãng có tên Sonny Boy sẽ lên sóng truyền hình, đồng thời một đoạn trailer của anime được đăng tải lên kênh YouTube Shochiku vào cùng ngày.[6] Natsume Shingo được phân làm chỉ đạo và viết kịch bản cho Sonny Boy, với phần thiết kế nhân vật của Eguchi Hisashi. Ban nhạc Ging Nang Boyz biểu diễn bài hát chủ đề là "Shōnen Shōjo" (少年少女, "Shōnen Shōjo"? "Chàng trai, cô gái").[1]

Anime được phát sóng từ ngày 16 tháng 7 đến ngày 1 tháng 10 năm 2021 trên Tokyo MX và các kênh truyền hình khác,[2] với tập đầu tiên có buổi chiếu sớm trực tuyến vào ngày 19 tháng 6 và chỉ khả dụng trong khu vực Nhật Bản.[7] Các tập phim sẽ được phát hành lại dưới dạng đĩa Blu-ray vào ngày 8 tháng 12 năm 2021.[8] Funimation công chiếu anime bên ngoài khu vực châu Á với phụ đề tiếng Anh, kèm theo một bản lồng tiếng Anh chiếu vào ngày 16 tháng 9.[9][10] Medialink được cấp phép chiếu anime tại Nam Á và Đông Nam Á trên kênh YouTube Ani-One Asia.[11]

Danh sách tập phim

Tập Tiêu đề[12] Đạo diễn Biên kịch Ngày phát sóng[a][13]
1 "Natsu no hate no shima" (「夏の果ての島」) Natsume ShingoNatsume Shingo16 tháng 7, 2021
2 "Eirianzu" (「エイリアンズ」) Kitagawa TomoyaNatsume Shingo23 tháng 7, 2021
3 "Geta o haita neko" (「下駄を履いたネコ」) Saitō KeiichirōNatsume Shingo30 tháng 7, 2021
4 "Idainaru monkī bēsubōru" (「偉大なるモンキー・ベースボール」) Gahi ImuNatsume Shingo6 tháng 8, 2021
5 "Tobu kyōshitsu" (「跳ぶ教室」) Ishikura ReiNatsume Shingo13 tháng 8, 2021
6 "Nagai sayonara" (長いさよなら) Kitagawa TomoyaNatsume Shingo20 tháng 8, 2021
7 "Road Book"
"Rōdo Bukku" (ロード・ブック) 
Masui KentoNatsume Shingo27 tháng 8, 2021
8 "Warai inu" (笑い犬) Saitō KeiichirōNatsume Shingo3 tháng 9, 2021
9 "Kono sake chazuke, sake wasureteru nya" (この鮭茶漬け、鮭忘れてるニャ) Kashiwa AtsushiNatsume Shingo10 tháng 9, 2021
10 "Natsu to shura" (夏と修羅) Kitagawa Tomoya
Matsui Kento
Natsume Shingo19 tháng 9, 2021
11 "Shōnen to umi" (少年と海) Ōno NichikaNatsume Shingo26 tháng 9, 2021
12 "Ni nenkan no kyūka" (二年間の休暇) Natsume ShingoNatsume Shingo1 tháng 10, 2021

Ghi chú

  1. ^ Kênh Tokyo MX công bố lịch phát sóng của tập đầu tiên là vào 24:30 ngày 15 tháng 7 năm 2021, tức là 00:30 ngày 16 tháng 7.

Tham khảo

  1. ^ a b “One-Punch Man Helmer Shingo Natsume, Madhouse Reunite for Sci-Fi Survival Anime Sonny Boy”. Anime News Network. Ngày 28 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2021.
  2. ^ a b c d e Loo, Egan (Ngày 13 tháng 5 năm 2021). “Sci-Fi Survival Anime Sonny Boy Unveils Cast, July 15 Debut”. Anime News Network. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2021.
  3. ^ a b c d e Loo, Egan (Ngày 1 tháng 7 năm 2021). “Madhouse's Sonny Boy Sci-Fi Anime Announces 6 More Cast Members”. Anime News Network. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2021.
  4. ^ アニメ Sonny Boy [@sonnyboy_anime] (ngày 9 tháng 8, 2021). “エース役= #村井雄治💬「恵まれた人間がこんな切ない能力を持たされるというこの辛酸も、おいしくなめたり飲んだりできるのでしょうか?答えは本編で。」” (Tweet) (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 2 tháng 10, 2021 – qua Twitter.
  5. ^ a b c d e f g h i j k “Character” [Nhân vật]. anime.shochiku.co.jp (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 2 tháng 10, 2021.
  6. ^ “夏目真悟×江口寿史×マッドハウスのオリジナルアニメ始動、少年少女のSFサバイバル”. Natalie (bằng tiếng Nhật). Ngày 28 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2021.
  7. ^ Loo, Egan (ngày 17 tháng 6 năm 2021). “Madhouse's Sonny Boy Sci-Fi Anime Posts New Video, Visual”. Anime News Network. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2021.
  8. ^ “Blu-ray BOX”. anime.shochiku.co.jp. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2021.
  9. ^ Medellin, Alejandro (Ngày 30 tháng 4 năm 2021). “Sonny Boy From One Punch Man Director and MADHOUSE Comes to Funimation”. Funimation Blog. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2021.
  10. ^ “Sonny Boy English Dub, Cast and Crew Revealed”. Funimation. Ngày 14 tháng 9, 2021. Truy cập ngày 2 tháng 10, 2021.
  11. ^ “Ani-One July New Anime Release!! Sci-fi anime《Sonny Boy》will be streaming on Ani-One this July!”. ngày 7 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2021 – qua Instagram.
  12. ^ Story|TVアニメ『Sonny Boy -サニーボーイ-』公式サイト [Nội dung|Anime truyền hình "Sonny Boy" Trang web chính thức]. anime.shochiku.co.jp (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2021.
  13. ^ On Air/On Demand|TVアニメ『Sonny Boy -サニーボーイ-』公式サイト. anime.shochiku.co.jp (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2021.

Liên kết ngoài

  • Trang web chính thức (tiếng Nhật)
  • Sonny Boy (anime) tại từ điển bách khoa của Anime News Network
  • x
  • t
  • s
Tác phẩm của Madhouse
Phim truyền hình
Thập niên 1970/
thập niên 1980
  • Manga Sekai Mukashi Banashi (1976)
  • Jetter Mars (1977)
  • Ie Naki Ko (1977-1978)
  • Animation Kikō: Marco Polo no Bōken (1979-1980)
  • Galactic Patrol Lensman (1984)
  • Easy Cooking Animation: Seishun no Shokutaku (1989-1990)
  • Yawara! (1989-1992)
Thập niên 1990
  • DNA² (1994)
  • Azuki-chan (1995-1998)
  • Bomberman B-Daman Bakugaiden (1998-1999)
  • Master Keaton (1998-2002)
  • Super Doll Licca-chan (1998-1999)
  • Trigun (1998)
  • Thủ lĩnh thẻ bài (1998)
  • Pet Shop of Horrors (1999)
  • Jubei-chan (1999)
  • Di Gi Charat (1999–2001)
  • Alexander Senki (1999)
  • Mahō Tsukai Tai! (1999)
  • Bomberman B-Daman Bakugaiden V (1999–2000)
Thập niên 2000
  • Boogiepop wa Warawanai (2000)
  • Kazemakase Tsukikage Ran (2000)
  • Hidamari no Ki (2000)
  • Sakura Taisen (2000)
  • Hajime no Ippo (2000–2002)
  • Beyblade (2001)
  • Galaxy Angel (2001–2004)
  • Gakuen Senki Muryō (2001)
  • Chance Pop Session (2001)
  • Mahō Shōjo Neko Taruto (2001)
  • X/1999 (2001–2002)
  • Hoshi no Kirby (2001)
  • Aquarian Age: Sign for Evolution (2002)
  • Chobits (2002)
  • Abenobashi Mahō Shōtengai (2002)
  • Pita-Ten (2002)
  • Dragon Drive (2002–2003)
  • Hanada Shōnen Shi (2002–2003)
  • Panyo Panyo Di Gi Charat (2002)
  • Rizelmine (2002)
  • Honō no Mirage (2002)
  • Jūbē Ninpūchō: Ryūhōgyoku-hen (2003)
  • Texhnolyze (2003)
  • Gungrave (2003–2004)
  • Gunslinger Girl (2003–2004)
  • Mujin Wakusei Survive! (2003–2004)
  • Di Gi Charat Nyo! (2003–2004)
  • Gokusen (2004)
  • Jubei-chan: Siberia Yagyuu no Gyakushuu (2004)
  • Mōsō Dairinin (2004)
  • Tenjō Tenge (2004)
  • Monster (2004–2005)
  • BECK (2004–2005)
  • Sweet Valerian (2004)
  • Ichigo 100% (2005)
  • Tōhai Densetsu Akagi: Yami ni Maiorita Tensai (2005–2006)
  • Paradise Kiss (2005)
  • Oku-sama wa Joshi Kōsei (2005)
  • Kiba (2006–2007)
  • Strawberry Panic! (2006)
  • NANA (2006–2007)
  • Saiunkoku Monogatari (2006–2008)
  • Black Lagoon (2006)
  • Yume Tsukai (2006)
  • Otogi-Jūshi Akazukin (2006–2007)
  • Kemonozume (2006)
  • Death Note (2006–2007)
  • Tokyo Tribes 2 (2006–2007)
  • Claymore (2007)
  • Oh! Edo Rocket (2007)
  • Kaibutsu Ōjo (2007)
  • Dennō Coil (2007)
  • Devil May Cry (2007)
  • Shigurui (2007)
  • Gyakkyō Burai Kaiji: Ultimate Survivor (2007–2008)
  • Majin Tantei Nōgami Neuro (2007–2008)
  • Mokke (2007–2008)
  • MapleStory (2007–2008)
  • Ani*Kuri15 (2007-2008, tập "Sancha Blues", "Ohayō")
  • Chi's Sweet Home (2008–2009)
  • Allison & Lillia (2008)
  • Kamen no Maid Guy (2008)
  • Top Secret: The Revelation (2008)
  • Kaiba (2008)
  • Batman: Gotham Knight (2008, tập "In Darkness Dwells", "Deadshot")
  • Ultraviolet: Code 044 (2008)
  • Casshern Sins (2008–2009)
  • Kurozuka (2008)
  • Mōryō no Hako (2008)
  • One Outs (2008–2009)
  • Stitch! (2008–2010)
  • Chaos;Head (2008)
  • Hajime no Ippo: New Challenger (2009)
  • Rideback (2009)
  • Sōten Kōro (2009)
  • Needless (2009)
  • Kobato (2009–2010)
  • Aoi Bungaku (2009)
Thập niên 2010
  • Rainbow: Nisha Rokubō no Shichinin (2010)
  • Yojōhan Shinwa Taike (2010)
  • Highschool of the Dead (2010)
  • Marvel Anime (2010–2011)
  • Gyakkyō Burai Kaiji: Hakairoku-hen (2011)
  • Hunter × Hunter (2011–2014)
  • Chihayafuru (2011–2020)
  • Oda Nobuna no Yabō (2012)
  • BTOOOM! (2012)
  • Photo Kano (2013)
  • Kami-sama no Inai Nichiyōbi (2013)
  • Hajime no Ippo: Rising (2013–2014)
  • Daiya no Ace (2013–2016)
  • Mahō Sensō (2014)
  • Mahōka Kōkō no Rettōsei (2014)
  • No Game No Life (2014)
  • Hanayamata (2014)
  • Kiseijū: Sei no Kakuritsu (2014–2015)
  • Death Parade (2015)
  • Ore Monogatari!! (2015)
  • Overlord (2015)
  • One-Punch Man (2015)
  • Prince of Stride: Alternative (2016)
  • Nejimaki Seirei Senki: Tenkyō no Alderamin (2016)
  • All Out!! (2016–2017)
  • ACCA: 13-ku Kansatsu-ka (2017)
  • Marvel Future Avengers (2017)
  • Overlord II (2018)
  • Overlord III (2018)
  • Sora yori mo Tōi Basho (2018)
  • Cardcaptor Sakura: Clear Card-hen (2018)
  • Waka Okami wa Shōgakusei! (2018)
  • Chūkan Kanriroku Tonegawa (2018)
  • Boogiepop wa Warawanai (2019)
  • Daiya no Ace actII (2019–2020)
  • Afterlost (2019)
  • No Guns Life (2019–2020)
Thập niên 2020
Phim điện ảnh
Thập niên 1980
  • Unico (1981)
  • Natsu e no Tobira (1981)
  • Haguregumo (1982)
  • Genma Taisen (1983)
  • Unico: Mahou no Shima e (1983)
  • Hadashi no Gen (1983)
  • SF Shinseiki Lensman (1984)
  • Kamui no Ken (1985)
  • Hadashi no Gen 2 (1986)
  • Hi no Tori: Houou-hen (1986)
  • Toki no Tabibito: Time Stranger (1986)
  • Yōjū Toshi (1987)
  • Manie-Manie: Meikyū Monogatari (1987)
  • Gokiburi-tachi no Tasogare (1987)
  • Ginga Eiyū Densetsu: Waga Yuku wa Hoshi no Taikai (1988)
Thập niên 1990
Thập niên 2000
  • Gekijōban Cardcaptor Sakura: Fuuin Sealed Card (2000)
  • Vampire Hunter D: Bloodlust (2001)
  • Metropolis (2001)
  • Sennen Joyū (2001)
  • Di Gi Charat: Hoshi no Tabi (2001)
  • WXIII: Patlabor the Movie 3 (2002)
  • Nasu: Andalusia no Natsu (2003)
  • Tokyo Godfathers (2003)
  • Cô gái vượt thời gian (2006)
  • Paprika (2006)
  • Cinnamon the Movie (2007)
  • Highlander: The Search for Vengeance (2007)
  • Piano no Mori (2007)
  • Hells (2008)
  • Cuộc chiến mùa hè (2009)
  • Shinko và phép lạ nghìn năm (2009)
  • Redline (2009)
  • Yona Yona Penguin (2009)
Thập niên 2010
Thập niên 2020
  • Goodbye, Don Glees! (2022)
  • Kin no Kuni Mizu no Kuni (2023)
  • Gekijōban Overlord Sei Ōkoku-hen (2024)
OVA
Thập niên 1980
  • Kizuoibito (1986–1988)
  • Hi no Tori: Yamato-hen (1987)
  • Hi no Tori: Uchuu-hen (1987)
  • Deimosu no Hanayome (1988)
  • Makai Toshi: Shinjuku (1988)
  • Yousei Ou (1988)
  • Midnight Eye Gokū (1989)
Thập niên 1990
  • Nineteen 19 (1990)
  • Cyber City Oedo 808 (1990–1991)
  • Lodoss-tō Senki (1990–1991)
  • Mamono Hunter Yōko (1990–1995)
  • Teito Monogatari (1991–1992)
  • Urusei Yatsura (1991)
  • Tokyo Babylon (1992–1994)
  • Zetsuai 1989 (1992–1994)
  • Download: Namu Amida Butsu wa Ai no Uta (1992)
  • Gunnm (1993)
  • Ningyo no Kizu (1993)
  • The Cockpit (1993, tập "Slipstream")
  • Final Fantasy (1994)
  • Yūgen Kaisha (1994–1995)
  • Clamp in Wonderland (1994–2007)
  • Kujaku Ō (1994)
  • DNA² (1995)
  • Bio Hunter (1995)
  • Birdy the Mighty (1996–1997)
  • Vampire Hunter: Darkstalkers' Revenge (1997–1998)
  • Shihaisha no Tasogare (1997)
Thập niên 2000
  • Space Pirate Captain Herlock (2002–2003)
  • Trava: Fist Planet (2003)
  • The Animatrix (2003, tập "Program", "World Record")
  • Hajime no Ippo: Mashiba vs. Kimura (2003)
  • Hitsuji no Uta (2003–2004)
  • Aquarian Age: The Movie (2003)
  • Di Gi Charat Theater: Leave it to Pyoko! (2003)
  • Otogi-Jūshi Akazukin (2005)
  • Last Order: Final Fantasy VII (2005)
  • Strawberry 100% (2005)
  • Nasu: Suitcase no Wataridori (2007)
  • Batman: Gotham Knight (2008, tập "In Darkness Dwells", "Deadshot")
  • Hellsing Ultimate (2008–2009, tập V, VI, VII)
Thập niên 2010–nay
  • Thể loại Thể loại