Thiên hoàng Kōrei

Hiếu Linh Thiên hoàng
Kōrei-tennō
孝昭天皇
Thiên hoàng Nhật Bản
Thiên hoàng thứ bảy của Nhật Bản
Trị vì290 TCN – 215 TCN (huyền thoại) (dương lịch)
12 tháng 1 năm Thiên hoàng Korei thứ 1 – 8 tháng 2 năm Thiên hoàng Korei thứ 76
(75 năm, 27 ngày) (âm lịch Nhật Bản)
Tiền nhiệmThiên hoàng Kōan
Kế nhiệmThiên hoàng Kōgen
Thông tin chung
Sinh342 TCN
Mất27 tháng 3 năm 215 TCN (125 tuổi)
không xác định
An tángKataoka no Umasaka no misasagi (片丘馬坂陵) (Ōji)
Phối ngẫuKuwashihime-no-Mikoto
Hoàng tộcHoàng gia Nhật Bản
Thân phụThiên hoàng Kōan
Thân mẫuOshi-hime

Thiên hoàng Kōrei (孝霊天皇,, Kōrei-tennō?, Hiếu Linh Thiên hoàng) là vị Nhật hoàng thứ 7 theo Danh sách Nhật hoàng truyền thống.[1]

Không có ngày tháng chắc chắn về cuộc đời và triều đại của vị Nhật hoàng này. Kōrei được các nhà sử học coi là một "Nhật hoàng truyền thuyết" vì thiếu thông tin về ông, mà cũng không thể phủ định được việc một người như thế đã từng tồn tại. Hơn nữa, các học giả chỉ biết than thở rằng, ở thời điểm này, không có đủ các bằng chứng để nghiên cứu và thẩm tra kỹ càng hơn.

Trong Cổ Sự KýNhật Bản Thư Kỷ chỉ có cái tên và phả hệ của ông được ghi lại. Người Nhật theo truyền thống chấp nhận sự tồn tại lịch sử của quốc chủ mình, và misasagi hay lăng mộ của Kōrei hiện vẫn còn; tuy vậy, không có ghi chép đương thời hiện có nào được khám phá có thể xác nhận quan điểm rằng nhân vật lịch sử này đã thực sự làm vua. Ông được coi là người thứ 6 trong số tám Nhật hoàng không có thần thoại nào trực tiếp liên quan đến họ, hay còn gọi là "Khiếm sử bát đại" (欠史八代,, Kesshi-hachidai?).[2]

Các thế hệ sau này có thể đã tính cả cái tên này vào danh sách các Nhật hoàng, do đó, biến ông trở thành một vị hoàng đế, một trong các quốc chủ đầu tiên và tổ tiên của Hoàng gia Nhật, đã liên tục ngồi trên ngai vàng kể từ thời đó. Nếu ông có thật, vào thời đó, danh xưng tenno (Thiên hoàng) vẫn chưa được sử dụng, và chính thể mà ông có lẽ đã cai trị cũng không bao gồm toàn bộ hay thậm chí là phần lớn Nhật Bản. Trong sử ký bao gồm cả những người tiếp nối ông trong thời kỳ đã có sử, có lý do để kết luận rằng Kōrei, nếu ông tồn tại thật, có thể chỉ là một tù trưởng hay vua của một vùng vào đầu xã hội bộ lạc Yamato.

Nhà sư Jien ghi lại rằng Kōrei là con trai cả của Thiên hoàng Kōan, và ngự tại điện Ihoto no miya ở Kuroda, ngày nay là tỉnh Yamato.[3]

Thụy hiệu của ông là Kōrei (Hiếu Linh Thiên hoàng). Không nghi ngờ gì nữa, cái tên này có dạng Trung Quốc và hàm ý của Phật giáo, nghĩa là nó phải được hợp thức hóa hàng thế kỷ sau thời Kōrei, có lẽ là dưới thời huyền thoại về nguồn gốc của nhà Yamato được biên soạn thành sử ký với cái tên Cổ Sự Ký (Kojiki).[2]

Chú thích

  1. ^ Brown, Delmer et al. (1979). Gukanshō, các trang 250-251; Varley, Paul. (1980). Jinnō Shōtōki, các trang 88-89; Titsingh, Isaac (1834). Annales des empereurs du japon, các trang 3-4.
  2. ^ a b Aston, William. (1998). Nihongi, Vol. 1, các trang 138-141.
  3. ^ Brown, p. 250.

Tham khảo

  • Aston, William George. (1896). Nihongi: Chronicles of Japan from the Earliest Times to A.D. 697. London: Kegan Paul, Trench, Trubner. OCLC 448337491
  • Brown, Delmer M. and Ichirō Ishida, eds. (1979). Gukanshō: The Future and the Past. Berkeley: University of California Press. 10-ISBN 0-520-03460-0; 13-ISBN 978-0-520-03460-0; OCLC 251325323
  • Titsingh, Isaac. (1834). Nihon Odai Ichiran; ou, Annales des empereurs du Japon. Paris: Royal Asiatic Society, Oriental Translation Fund of Great Britain and Ireland. OCLC 5850691
  • Varley, H. Paul. (1980). Jinnō Shōtōki: A Chronicle of Gods and Sovereigns. New York: Columbia University Press. 10-ISBN 0-231-04940-4; 13-ISBN 978-0-231-04940-5; OCLC 59145842

Xem thêm

Tiền nhiệm:
Thiên hoàng Kōan
Nhật hoàng truyền thuyết
290 TCN-215 TCN
(lịch truyền thống)
Kế nhiệm:
Thiên hoàng Kōgen
  • x
  • t
  • s
Hiện nay: Naruhito
Thiên hoàng
truyền thuyết
Jimmu  · Suizei  · Annei  · Itoku  · Kōshō  · Kōan  · Kōrei  · Kōgen  · Kaika  · Sujin  · Suinin  · Keikō  · Seimu  · Chūai
Thời kỳ Yamato
(Thời kỳ Kofun)

Ōjin  · Nintoku  · Richū  · Hanzei  · Ingyō  · Ankō  · Yūryaku  · Seinei  · Kenzō  · Ninken  · Buretsu  · Keitai  · Ankan  · Senka

Thời kỳ Asuka

Kimmei  · Bidatsu  · Yōmei  · Sushun  · Suikō♀  · Jomei  · Kōgyoku♀  · Kōtoku  · Saimei♀  · Tenji  · Kōbun  · Tenmu  · Jitō♀  · Mommu  · Gemmei

Thời kỳ Nara

Genshō♀  · Shōmu  · Kōken♀  · Junnin  · Shōtoku♀  · Kōnin

Thời kỳ Heian

Kanmu  · Heizei  · Saga  · Junna  · Ninmyō  · Montoku  · Seiwa  · Yōzei  · Kōkō  · Uda  · Daigo  · Suzaku  · Murakami  · Reizei  · En'yū  · Kazan  · Ichijō  · Sanjō  · Go-Ichijō  · Go-Suzaku  · Go-Reizei  · Go-Sanjō  · Shirakawa  · Horikawa  · Toba  · Sutoku  · Konoe  · Go-Shirakawa  · Nijō  · Rokujo  · Takakura  · Antoku  · Go-Toba

Kamakura
Tsuchimikado  · Juntoku  · Chūkyō  · Go-Horikawa  · Shijō  · Go-Saga  · Go-Fukakusa  · Kameyama  · Go-Uda  · Fushimi  · Go-Fushimi  · Go-Nijō  · Hanazono  · Go-Daigo
Bắc triều
Kōgon  · Kōmyō  · Sukō  · Go-Kōgon  · Go-En'yū  · Go-Komatsu
Muromachi
Thời kỳ Edo

Go-Mizunoo  · Meishō♀  · Go-Kōmyō  · Go-Sai  · Reigen  · Higashiyama  · Nakamikado  · Sakuramachi  · Momozono  · Go-Sakuramachi♀  · Go-Momozono  · Kōkaku  · Ninkō  · Kōmei

Đế quốc Nhật Bản
Meiji  · Taishō  · Shōwa
Sau chiến tranh
- Nữ hoàng