Trường hợp kiểm thử

Trường hợp kiểm thử (tiếng Anh: test case), là một tập hợp các thông số đầu vào kiểm thử, điều kiện thực thi, và kết quả mong đợi được phát triển cho một mục tiêu cụ thể, như thực hiện một chương trình cụ thể hay kiểm tra sự tuân thủ với một yêu cầu cụ thể.[1] Một trường hợp kiểm thử có thể chỉ đơn giản là một câu hỏi cho chương trình. Mục đích mà kiểm thử cần chạy là để lấy thông tin, ví dụ như chương trình sẽ vượt qua bài kiểm thử hay không.[2] Trường hợp kiểm thử là nền tảng của Đảm bảo chất lượng trong khi chúng được phát triển để xác minh chất lượng và hành vi của sản phẩm.

Xem thêm

  • Cổng thông tin Kiểm thử phần mềm
  • Classification Tree Method

Tham khảo

  1. ^ “Systems and software engineering – Vocabulary”. ISO/IEC/IEEE 24765:2010(E): 1–418. ngày 1 tháng 12 năm 2010. doi:10.1109/IEEESTD.2010.5733835.
  2. ^ Kaner, Cem (5/2003). “What Is a Good Test Case?” (PDF). STAR East: 2. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2017. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)

Liên kết ngoài

  • Writing Software Security Test Cases - Putting security test cases into your test plan by Robert Auger
  • Software Test Case Engineering By Ajay Bhagwat
  • x
  • t
  • s
Các lĩnh vực
Các khái niệm
Mô hình hóa dữ liệu • Kiến trúc doanh nghiệp • Chi tiết hóa chức năng • Ngôn ngữ mô hình hóa • Mô hình lập trìnhPhần mềmKiến trúc phần mềm • Phương pháp học phát triển phần mềm • Quy trình phát triển phần mềmChất lượng phần mềm • Bảo đảm chất lượng phần mềm • Khảo cổ học phần mềm • Phân tích có cấu trúc
Các định hướng
Định hướng khía cạnh • Định hướng đối tượng • Ontology • Định hướng dịch vụ • Vòng đời phát triển hệ thống
Các mô hình
Các mô hình phát triển
Linh hoạt • Mô hình lặp • RUP • Scrum • Mô hình xoắn ốcMô hình thác nướcXP • V-Model • Mô hình tăng tiến • Mô hình nguyên mẫu
Các mô hình khác
Automotive SPICE • CMMI • Mô hình dữ liệu • Mô hình hàm • Mô hình thông tin • Mô hình hóa meta • Mô hình đối tượng • Mô hình hệ thống • Mô hình quan sát
Các ngôn ngữ mô hình hóa
IDEF • UML
Các kỹ sư
phần mềm
Kent Beck • Grady Booch • Fred Brooks • Barry Boehm • Ward Cunningham • Ole-Johan Dahl • Tom DeMarco • Martin Fowler • C. A. R. Hoare • Watts Humphrey • Michael A. Jackson • Ivar Jacobson • Craig Larman • James Martin • Bertrand Meyer • David Parnas • Winston W. Royce • Colette Rolland • James Rumbaugh • Niklaus Wirth • Edward Yourdon • Victor Basili
Các lĩnh vực liên quan
Khoa học máy tínhKỹ nghệ máy tính • Kỹ nghệ doanh nghiệp • Lịch sử • Quản lýToán họcQuản lý dự ánQuản lý chất lượngCông thái học phần mềm • Kỹ nghệ hệ thống
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s