Triệu Linh Hy

Triệu Linh Hy
赵灵熙
Quốc tịch Trung Quốc
Sinh7 tháng 1, 2000 (24 tuổi)
Thiên Tân, Trung Quốc
Tay thuậnTay trái (trái tay 2 tay)
Tiền thưởng$460
Đánh đơn
Thắng/Thua0–0
Số danh hiệu0
Thứ hạng cao nhất1468 (12 tháng 12 năm 2016)
Thứ hạng hiện tại1468 (16 tháng 1 năm 2017)
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộng trẻV1 (2017)
Pháp Mở rộng trẻQ1 (2016)
Wimbledon trẻQ1 (2016)
Mỹ Mở rộng trẻQ1 (2016)
Đánh đôi
Thắng/Thua0–0
Số danh hiệu0
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Úc Mở rộng trẻ (2017)
Cập nhật lần cuối: 28 tháng 1 năm 2017.

Triệu Linh Hy (tiếng Trung: 赵灵熙; bính âm: Zhào Língxī; sinh ngày 7 tháng 1 năm 2000) là tay vợt quần vợt trẻ người Trung Quốc.

Linh Hy có được thứ hạng ATP đơn cao nhất là 1468, đạt được vào ngày 12 tháng 12 năm 2016

Ở giải trẻ anh có được vị trí cao nhất trong sự nghiệp là số 26 đạt được vào ngày 2 tháng 1 năm 2017. Hy giành chức vô địch để giành gianh hiệu Giải quần vợt Úc Mở rộng 2017 - Đôi nam trẻ cùng Hsu Yu-hsiou.

Chung kết Grand Slam trẻ

Đôi: 1 (1 danh hiệu)

Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỷ số
Vô địch 2017 Úc Australian Open Cứng Đài Bắc Trung Hoa Hsu Yu-hsiou New Zealand Finn Reynolds
Bồ Đào Nha Duarte Vale
6–7(8–10), 6–4, [10–5]

Tham khảo

Liên kết ngoài

  • x
  • t
  • s
Các nhà vô địch đôi nam trẻ Úc Mở rộng
  • 1969 Neil Higgins / John James
  • 1970 Allan McDonald / Greg Perkins
  • 1971 John Marks / Michael Phillips
  • 1972 Bill Durham / Steve Myers
  • 1973 Terry Saunders / Graham Thoroughgood
  • 1974 David Carter / Trevor Little
  • 1975 Glenn Busby / Warren Maher
  • 1976 Peter McCarthy / Charlie Fancutt
  • 1977 (1) Phil Davies / Peter Smylie
  • 1977 (12) Ray Kelly / Geoffrey Thams
  • 1978 Michael Fancutt / Bill Gilmour, Jr.
  • 1979 Michael Fancutt / Greg Whitecross
  • 1980 Wally Masur / Craig Miller
  • 1981 David Lewis / Tony Withers
  • 1982 Brendan Burke / Mark Hartnett
  • 1983 Jamie Harty / Des Tyson
  • 1984 Mike Baroch / Mark Kratzmann
  • 1985 Brett Custer / David Macpherson
  • 1987 Jason Stoltenberg / Todd Woodbridge
  • 1988 Jason Stoltenberg / Todd Woodbridge
  • 1989 Johan Anderson / Todd Woodbridge
  • 1990 Roger Pettersson / Mårten Renström
  • 1991 Grant Doyle / Joshua Eagle
  • 1992 Grant Doyle / Brad Sceney
  • 1993 Lars Rehmann / Christian Tambue
  • 1994 Ben Ellwood / Mark Philippoussis
  • 1995 Luke Bourgeois / Lee Jong-min
  • 1996 Daniele Bracciali / Jocelyn Robichaud
  • 1997 David Sherwood / James Trotman
  • 1998 Julien Jeanpierre / Jérôme Haehnel
  • 1999 Jürgen Melzer / Kristian Pless
  • 2000 Nicolas Mahut / Tommy Robredo
  • 2001 Ytai Abougzir / Luciano Vitullo
  • 2002 Todd Reid / Ryan Henry
  • 2003 Scott Oudsema / Phillip Simmonds
  • 2004 Brendan Evans / Scott Oudsema
  • 2005 Sun Yong-kim / Yi Chu-huan
  • 2006 Błażej Koniusz / Grzegorz Panfil
  • 2007 Graeme Dyce / Harri Heliövaara
  • 2008 Hsieh Cheng-peng / Yang Tsung-hua
  • 2009 Francis Alcantara / Hsieh Cheng-peng
  • 2010 Justin Eleveld / Jannick Lupescu
  • 2011 Filip Horanský / Jiří Veselý
  • 2012 Liam Broady / Joshua Ward-Hibbert
  • 2013 Jay Andrijic / Bradley Mousley
  • 2014 Bradley Mousley / Lucas Miedler
  • 2015 Jake Delaney / Marc Polmans
  • 2016 Alex de Minaur / Blake Ellis
  • 2017 Hsu Yu-hsiou / Triệu Linh Hy
  • 2018 Hugo Gaston / Clément Tabur
  • 2019 Jonáš Forejtek / Dalibor Svrčina