VSS Vintorez

VSS
LoạiSúng bắn tỉa
Nơi chế tạo Liên Xô
Lược sử hoạt động
Phục vụ1987 – Nay
Sử dụng bởi
  •  Liên Xô
  •  Nga
  •  Armenia
  •  Ba Lan
  • Trận
  • Chiến tranh Afghanistan
  • Chiến tranh Chechenya
  • Chiến tranh Nam Ossetia 2008
  • Chiến tranh Donbass
  • Nội chiến Syria
  • Lược sử chế tạo
    Người thiết kếPetr Serdjukov
    Nhà sản xuấtTula Arms Plant
    Thông số
    Khối lượng2,6 kg
    Chiều dài894 mm
    Độ dài nòng200 mm

    Đạn9x39mm
    Cơ cấu hoạt độngNạp đạn bằng khí nén, thoi nạp đạn xoay
    Tốc độ bắn800–900 viên/phút
    Sơ tốc đầu nòng290 m/s
    Tầm bắn hiệu quả400 m
    Chế độ nạpHộp đạn rời 10 hay 20 viên
    Ngắm bắnỐng nhắm PSO-1-1 và điểm ruồi

    VSS (tiếng Nga:Винтовка Снайперская Специальная, Vintovka Snayperskaya Spetsialnaya, tạm dịch: Súng trường bắn tỉa đặc biệt) cũng được gọi là Vintorez là loại súng bắn tỉa được chế tạo bởi Tula Arsenal. Nó được sử dụng chủ yếu trong lực lượng Spetsnaz cho các nhiệm vụ bí mật hoặc hoạt động ngầm. Loại súng này có thể được tháo rời và đựng trong một chiếc cặp được thiết kế đặc biệt cho nó để dễ dàng trong việc di chuyển ít gây chú ý.

    Thông số thiết kế

    Hoạt động

    Nguyên tắc hoạt động và hệ thống hãm thanh được sử dụng trên VSS giống với khẩu AS Val. VSS sử dụng hệ thống nạp đạn bằng khí nén với hệ thống trích khí dài với ống trích khí nằm trong nòng súng. Súng có thoi nạp đạn xoay với 6 móc khóa viên đạn cố định vào vị trí. Nó có thể chọn chế độ bắn nút chọn chế độ bắn có hình chéo nằm sau cò súng bên trong vành bảo vệ cò súng, nút khóa an toàn cũng giống như các mẫu súng AK.

    Tính năng

    Loại súng này có ống hãm thanh chính là nòng súng. Trên thực tế một loại ống hãm thanh được thiết kế đặc biệt bao quanh nòng súng của VSS, nòng súng có rất nhiều lỗ thoát khí dọc theo các rãnh xoắn các lỗ này khớp với các lỗ trên ống hãm thanh nó sẽ giảm tối đa tiếng ồn cũng như làm mát luồng khí nóng này. Ống hãm thanh này có thể tháo ra dễ dàng để bảo dưỡng và cất giữ nhưng không nên bắn VSS khi không có ống hãm thanh này.

    Báng súng dạng khung là phiên bản bo tròn của báng súng sử dụng trên khẩu SVD, nó có thêm vai đệm cao su và có thể tháo ra để dễ dàng vận chuyển các tay cầm được làm bằng vật liệu polyme cao phân tử.

    Các khẩu VSS thường dùng hộp đạn rời 10 viên. Nhưng khi cần thiết nó có thể thay bằng hộp đạn 20 viên và bắn với chế độ hoàn toàn tự động.

    Khẩu VSS sử dụng loại đạn nặng 9x39mm SP-5 cận âm. Loại đạn này hiệu quả trong việc xuyên giáp chống đạn. Nó hiệu quả như thế là do đầu đạn được làm bằng thép cứng hoặc wolfram, loại đạn này có thể xuyên 6 mm thép trong phạm vi 100 m và 2 mm (độ dày tiêu chuẩn của các loại mũ cối) trong phạm vi 500 m. Tuy nhiên loại súng này thường được sử dụng dưới 400 m.

    Hệ thống nhắm

    VSS có thanh răng gắn trên thân súng để có thể tháo lắp các loại ống nhắm mà thường là PSO-1-1 (1P43). Nó cũng có thể lắp hệ ống nhắm ban đêm là 3.46x NSPU-3 (1PN75). Nó cũng có hệ thống điểm ruồi và thước ngắm dự phòng với phạm vi nhắm là 400 m.

    Quốc gia sử dụng

    VSS được mang theo bởi Lực lượng Lính dù Nga trong Cuộc diễu hành Độc lập Moscow 2014

    Xem thêm

    • x
    • t
    • s
    Các biến thể súng AK
    • x
    • t
    • s
    Do Liên Xô-Nga chế tạo
    Súng trường tấn công
    AK-47 · AKM/AKMS · AK-74/AKS-74/AK-74M · AK-101/AK-102 · AK-103/AK-104 · AK-107/AK-108 · AK-9 · AK-200 · AO-27 · AO-35 · AO-38 · AEK-971/AEK-972/AEK-973 · AO-62 · AO-65 · AO-222 · AS Val · OC-12 · TKB-517 · 80.002 · AK-12
    Bullpup
    Súng cạc-bin, tiểu liên
    AKS-74U · AK-102 · AK-104 · AK-105 · PP-19 Bizon · AG-043 · AO-46 · AKMSU
    Súng máy
    RPK/RPK-74 · PK/PKM
    Súng bắn tỉa
    VSS Vintorez · Dragunov SVD
    Shotgun
    Súng hải quân
    ADS · APS · ASM-DT
    • x
    • t
    • s
    Do nước khác chế tạo
    Súng trường tấn công
    AK-63 · AMD 65 · AMP-69 · IMI Galil AR · Galil ACE-22/ACE-23 · INSAS/INSAS LMG · Kbkg wz. 1960 · Kbk wz. 1988 Tantal · Kbs wz. 1996 Beryl · Kiểu 56 · Kiểu 58 · Kiểu 81 · Madsen LAR · PM md. 63/65 · AIMS-74 PA md. 86 · PSL · Vektor R4 · Rk 62 · Rk 95 Tp · Truvelo Raptor · Valmet M76 · Wieger StG-940 · Zastava M70 · Zastava M21 · STL-1A · STL-1B · STV-380
    Bullpup
    Grad · Kbk wz. 2002 BIN · Kbk wz. 2005 Jantar · Norinco Type 86S · Shkval · Valmet M82 · Vektor CR-21 · Vepr
    Súng cạc-bin, tiểu liên
    Galil ACE-21 · IMI Galil MAR · IMI Galil SAR · Excalibur/MINSAS/KALANTAK · Kbk wz. 1996 Mini-Beryl · Skbk wz. 1989 Onyks · Zastava M92 · Zastava M21A/Zastava M21A
    Súng máy
    IMI Galil ARM · UKM-2000 · Zastava M72 · Zastava M77
    Súng bắn tỉa
    Tabuk · Zastava M76 · Zastava M91


    Liên kết ngoài

    • Tula Arms Plant—manufacturers page Lưu trữ 2009-06-30 tại Wayback Machine
    • EnemyForces.com Lưu trữ 2008-09-07 tại Wayback Machine
    • Modern Firearms Lưu trữ 2016-11-16 tại Wayback Machine
    • Giới thiệu VSS
    • Bắn thử VSS
    • Mô phỏng hoạt động của VSS Vintorez
    1. ^ http://vestikavkaza.ru/articles/Kak-obespechivaetsya-balans-sil-v-Zakavkaze.html
    2. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2019.
    3. ^ Neville, Leigh (25 tháng 8 năm 2016). Modern Snipers. General Military. Osprey Publishing. tr. 190. ISBN 9781472815347.
    4. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2019.
    5. ^ a b “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2019.
    6. ^ Neville 2016, tr. 229.
    7. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2019.