Yui Oguri

Yui Oguri
Oguri biểu diễn trong một sự kiện vào tháng 1 năm 2022
Sinh26 tháng 12, 2001 (22 tuổi)
Tokyo, Nhật Bản
Quốc tịch Nhật Bản
Tên khácYui Yui
Nghề nghiệp
Năm hoạt động2014 – nay
Tổ chứcZEST
Chiều cao1,63 m (5 ft 4 in)[1]
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loạiJ-pop
Nhạc cụThanh nhạc
Năm hoạt động2014–nay
Hợp tác vớiAKB48

Yui Oguri (tiếng Nhật: 小栗有以, Hán Việt: Tiểu Luật Hữu Dĩ, Hepburn: Oguri Yui) (sinh ngày 26 tháng 12 năm 2001), hay còn được biết đến với biệt danh Yui Yui, là một nữ ca sĩ thần tượng, vũ công, người mẫu kiêm diễn viên người Nhật Bản.[2][3] Bắt đầu sự nghiệp vào năm 2014, cô được khán giả biết đến là thành viên của nhóm nhạc nữ thần tượng AKB48, với tư cách là thành viên của nhóm 8 và nhóm B. Cô hiện được quản lý bởi công ty ZEST.

Ngoài sự nghiệp ca hát, cô cũng được chọn là người mẫu đại diện cho thương hiệu LARSE.[4][5]

Tham khảo

  1. ^ AKB48 Team 8 6th Anniversary Book. 光文社. ngày 6 tháng 4 năm 2020. tr. 80. ISBN 978-4-334-90255-1.
  2. ^ “メンバー – 小栗 有以” [Member – Yui Oguri]. AKB48 official website (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2018.
  3. ^ 小栗 有以 Lưu trữ 2020-12-25 tại Wayback Machine.メンバー情報、AKB48 Team 8公式ホームページ、2019年3月16日閲覧。
  4. ^ “AKB48新センター・小栗有以、レギュラーモデルとして『LARME』初登場”. ORICON NEWS. oricon ME. ngày 21 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2018.
  5. ^ "今なりたい旬顔"AKB48小栗有以に釘付け!HKT48矢吹奈子&田中美久、モー娘。牧野真莉愛らも登場”. モデルプレス. ネットネイティブ. ngày 29 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2018.

Liên kết ngoài

  • 小栗有以 公式プロフィール - AKB48公式サイト
  • 小栗有以 公式プロフィール - AKB48 Team 8ホームページ
  • 小栗有以 公式プロフィール - ゼスト公式サイト
  • AKB48 チーム8 関東エリアのトーク - 755
  • AKB48 チーム8 小栗有以 - 755
  • 小栗有以[公式] trên Twitter
  • 小栗有以 trên Instagram
  • 小栗 有以(AKB48 チーム8) - SHOWROOM
  • 小栗 有以(おぐり ゆい) - LARME MAGAZINE
  • x
  • t
  • s
Thành viên nổi bật
Team A
Team K
Team B
Team 4
  • Okada Nana
  • Mã Gia Linh
Team 8
Đã tốt nghiệp
Unit
  • Chocolove
  • Diva
  • French Kiss
  • No Name
  • no3b
  • Not Yet
  • Queen & Elizabeth
  • Watarirouka Hashiritai 7
  • AnRiRe
Solo
  • Itano Tomomi (thành viên cũ)
  • Iwasa Misaki (thành viên cũ)
  • Kasai Tomomi (thành viên cũ)
  • Kashiwagi Yuki
  • Kuramochi Asuka (thành viên cũ)
  • Maeda Atsuko (thành viên cũ)
  • Matsu Sakiko (thành viên cũ)
  • Sashihara Rino (thành viên cũ)
  • Takahashi Minami (thành viên cũ)
  • Tsukamoto Mariko (thành viên cũ, AKB trưởng thành)
  • Watanabe Mayu (thành viên cũ)
Album
  • Set List: Greatest Songs 2006–2007
  • Kamikyokutachi
  • Koko ni Ita Koto
  • 1830m
  • Tsugi no Ashiato
  • Koko ga Rhodes da, Koko de Tobe!
  • 0 to 1 no Aida
  • Thumbnail
  • Bokutachi wa, Ano Hi no Yoake wo Shitteiru
AKB48 Group
Nhóm nhạc hiện tại
Nhóm nhạc cũ
Chủ đề liên quan
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • MBA: 592f9f46-f53a-421b-91fe-ec5203b8b4bf