Sân vận động Olympic (München)

Sân vận động Olympic
Sân vận động Olympic München
Map
Vị tríMünchen, Đức
Tọa độ48°10′23″B 11°32′48″Đ / 48,17306°B 11,54667°Đ / 48.17306; 11.54667
Giao thông công cộngU-Bahn U 3 U8 tại Olympiazentrum
Chủ sở hữuBang tự do Bayern
Nhà điều hànhOlympiapark Munich GmbH
Sức chứa57.660[2]
75.000 (trận đấu trong nước)
70.000 (các trận đấu quốc tế và châu Âu)
Lịch sử sức chứa
  • 66.000 (2005)
  • 69.901 (2006–2012)
  • 71.137 (2012–2013)
  • 71.437 (2013–2015)
Mặt sânCỏ nhân tạo[1]
Công trình xây dựng
Khởi công1968
Khánh thành26 tháng 5 năm 1972
Kiến trúc sưBehnisch & Partner
Frei Otto
Leonhardt, Andrä und Partner
Bên thuê sân
FC Bayern München (1972–2005)
TSV 1860 München (1972–2005)
Türkgücü Munich (2020–nay)

Sân vận động Olympic (phát âm tiếng Đức: [ʔoˈlʏmpi̯aːˌʃtaːdi̯ɔn]) là một sân vận động nằm ở München, Đức. Nằm ở trung tâm của Công viên Olympic München ở phía bắc München, sân vận động được xây dựng làm địa điểm chính của Thế vận hội Mùa hè 1972.

Với sức chứa ban đầu là 80.000 người, sân vận động này đã tổ chức nhiều trận đấu bóng đá lớn bao gồm trận chung kết Giải vô địch bóng đá thế giới 1974 và trận chung kết Giải vô địch bóng đá châu Âu 1988. Sân cũng đã tổ chức các trận chung kết Cúp C1 châu Âu vào các năm 1979, 19931997. Hiện tại sức chứa của sân là 69.250 chỗ ngồi.[2]

Trước khi Allianz Arena được xây dựng cho Giải vô địch bóng đá thế giới 2006, sân vận động là sân nhà của FC Bayern MünchenTSV 1860 München. Không giống như Sân vận động Olympic, sân vận động mới được xây dựng chỉ dành riêng cho bóng đá.

Bóng đá

Giải vô địch bóng đá thế giới 1974

Sân vận động là một trong những địa điểm tổ chức Giải vô địch bóng đá thế giới 1974.

Các trận đấu sau đây được diễn ra tại sân vận động trong World Cup 1974:

Ngày Giờ (CEST) Đội #1 Kết quả Đội #2 Vòng Khán giả
15 tháng 6 năm 1974 18.00  Ý 3–1  Haiti Bảng 4 51.100
19 tháng 6 năm 1974 19.30  Haiti 0–7  Ba Lan Bảng 4 23.400
23 tháng 6 năm 1974 16.00  Argentina 4–1  Haiti Bảng 4 24.000
6 tháng 7 năm 1974 16.00  Brasil 0–1  Ba Lan Tranh hạng ba 74.100
7 tháng 7 năm 1974 16.00  Hà Lan 1–2  Tây Đức Chung kết 74.100

Giải vô địch bóng đá châu Âu 1988

Sân vận động là một trong những địa điểm tổ chức Giải vô địch bóng đá châu Âu 1988.

Các trận đấu sau đây được diễn ra tại sân vận động trong Euro 1988:

Ngày Giờ (CEST) Đội #1 Kết quả Đội #2 Vòng Khán giả
17 tháng 6 năm 1988 20.15  Tây Đức 2–0  Tây Ban Nha Bảng A 72.308
25 tháng 6 năm 1988 15.30  Liên Xô 0–2  Hà Lan Chung kết 72.308

Các trận đấu của đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Đức và Đức được tổ chức tại sân vận động[3]

  • 26 tháng 5 năm 1972 Tây ĐứcLiên Xô 4–1 (Giao hữu, mở sân vận động)
  • 9 tháng 5 năm 1973 Tây Đức – Nam Tư 0–1 (Giao hữu)
  • 7 tháng 7 năm 1974 Tây Đức – Hà Lan 2–1 (Chung kết World Cup 1974)
  • 22 tháng 5 năm 1976 Tây Đức – Tây Ban Nha 2–0 (Vòng loại Euro 1976)
  • 22 tháng 2 năm 1978 Tây Đức – Anh 2–1 (Giao hữu)
  • 2 tháng 4 năm 1980 Tây Đức – Áo 1–0 (Giao hữu)
  • 22 tháng 9 năm 1982 Tây Đức – Bỉ 0–0 (Giao hữu)
  • 17 tháng 11 năm 1985 Tây Đức – Tiệp Khắc 2–2 (Vòng loại World Cup 1986)
  • 17 tháng 6 năm 1988 Tây Đức – Tây Ban Nha 2–0 (Trận đấu bảng Euro 1988)
  • 19 tháng 10 năm 1988 Tây Đức – Hà Lan 0–0 (Vòng loại World Cup 1990)
  • 26 tháng 3 năm 1996 ĐứcĐan Mạch 2–0 (Giao hữu)
  • 9 tháng 10 năm 1999 Đức – Thổ Nhĩ Kỳ 0–0 (vòng loại Euro 2000)
  • 1 tháng 9 năm 2001 Đức – Anh 1–5 (vòng loại World Cup 2002)

Xem thêm

  • Cấu trúc kéo

Tham khảo

  1. ^ Olympiastadion: Abschied vom echten Grün http://www.merkur-online.de/lokales/muenchen/stadt-muenchen/olympiastadion-abschied-echten-gruen-2248996.html
  2. ^ a b olympiapark.de - Olympic Stadium Key Facts
  3. ^ Alle spiele der nationalmanshaft im Olympiastadion[liên kết hỏng]

Liên kết ngoài

  • Olympiastadion di Monaco di Baviera
  • Official site
  • Olympic Stadium review by a+t architecture publishers
Sự kiện và đơn vị thuê sân
Tiền nhiệm:
Sân vận động Olímpico Universitario
Thành phố México
Thế vận hội Mùa hè
Lễ khai mạc và bế mạc (Sân vận động Olympic)

1972
Kế nhiệm:
Sân vận động Olympic
Montréal
Tiền nhiệm:
Sân vận động Olímpico Universitario
Thành phố México
Các môn thi đấu điền kinh
Địa điểm chính

1972
Kế nhiệm:
Sân vận động Olympic
Montréal
Tiền nhiệm:
Sân vận động Azteca
Thành phố México
Thế vận hội Mùa hè
Chung kết môn bóng đá nam

1972
Kế nhiệm:
Sân vận động Olympic
Montréal
Tiền nhiệm:
Sân vận động Azteca
Thành phố México
Giải vô địch bóng đá thế giới
Địa điểm chung kết

1974
Kế nhiệm:
Sân vận động tượng đài Antonio Vespucio Liberti
Buenos Aires
Tiền nhiệm:
Sân vận động Wembley
Luân Đôn
Cúp C1 châu Âu
Địa điểm chung kết

1979
Kế nhiệm:
Sân vận động Santiago Bernabéu
Madrid
Tiền nhiệm:
Sân vận động Công viên các Hoàng tử
Paris
Giải vô địch bóng đá châu Âu
Địa điểm chung kết

1988
Kế nhiệm:
Ullevi
Göteborg
Tiền nhiệm:
Sân vận động Wembley
Luân Đôn
UEFA Champions League
Địa điểm chung kết

1993
Kế nhiệm:
Sân vận động Olympic
Athens
Tiền nhiệm:
Sân vận động Olimpico
Roma
UEFA Champions League
Địa điểm chung kết

1997
Kế nhiệm:
Amsterdam Arena
Amsterdam
Tiền nhiệm:
Népstadion
Budapest
Giải vô địch điền kinh châu Âu
Địa điểm chính

2002
Kế nhiệm:
Ullevi
Göteborg
Tiền nhiệm:
Craven Cottage
Luân Đôn
UEFA Women's Champions League
Địa điểm chung kết

2012
Kế nhiệm:
Stamford Bridge
Luân Đôn
Liên kết đến các bài viết liên quan
  • x
  • t
  • s
FC Bayern München
Thông tin
  • Câu lạc bộ
  • Lịch sử
  • Cầu thủ
  • Cầu thủ đội dự bị
  • Huấn luyện viên
  • Trận đấu
  • Kỷ lục và thống kê
  • Giải đấu quốc tế
Sân vận động
  • Allianz Arena
  • Sân vận động Olympic
  • Sân vận động Grünwalder
  • FC Bayern Campus
Đội khác
  • Đội dự bị
  • Đội nữ
  • Đội trẻ
  • Đội bóng rổ
Mùa giải
  • Danh sách các mùa giải
  • Danh sách các mùa giải đội nữ
  • Danh sách các mùa giải đội dự bị
Kình địch
Liên quan
  • Cúp Franz Beckenbauer
  • Cúp Uli Hoeneß
  • Stern des Südens
  • Bayern-Dusel

Bản mẫu:TSV 1860 München

  • x
  • t
  • s
Các địa điểm trận chung kết Cúp C1 châu Âu và UEFA Champions League
Kỷ nguyên Cúp C1 châu Âu, 1955–1992
Thập niên 1950
Thập niên 1960
Thập niên 1970
Thập niên 1980
Thập niên 1990
Kỷ nguyên UEFA Champions League, 1992–nay
Thập niên 1990
Thập niên 2000
Thập niên 2010
Thập niên 2020
  • x
  • t
  • s
Các địa điểm trận chung kết Cúp UEFA và UEFA Europa League
Kỷ nguyên Cúp UEFA, 1971–2009
Thập niên 1970
Thập niên 1980
Thập niên 1990
Thập niên 2000
Kỷ nguyên UEFA Europa League, 2009–nay
Thập niên 2010
Thập niên 2020
  • x
  • t
  • s
Các địa điểm Siêu cúp châu Âu
UCL vs. UCWC, 1972–1999
Thập niên 1970
Thập niên 1980
Thập niên 1990
UCL vs. UEL, 2000–nay
Thập niên 2000
Thập niên 2010
Thập niên 2020
  • x
  • t
  • s
Các địa điểm trận chung kết UEFA Women's Cup và UEFA Women's Champions League
Kỷ nguyên UEFA Women's Cup, 2001–2009
Thập niên 2000
  • Đức Waldstadion (2002)
  • Thụy Điển Gammliavallen, Đan Mạch Sân vận động Hjørring (2003)
  • Thụy Điển Sân vận động Råsunda, Đức Bornheimer Hang (2004)
  • Thụy Điển Sân vận động Olympic, Đan Mạch Sân vận động Karl Liebknecht (2005)
  • Đan Mạch Sân vận động Karl Liebknecht, Đức Bornheimer Hang (2006)
  • Thụy Điển Gammliavallen, Anh Meadow Park (2007)
  • Thụy Điển Gammliavallen, Đức Waldstadion (2008)
  • Nga Sân vận động Trung tâm, Đức MSV-Arena (2009)
Kỷ nguyên UEFA Women's Champions League, 2009–nay
Thập niên 2010
Thập niên 2020
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Thế kỷ 20
Thế kỷ 21
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Các sân vận động trận chung kết giải vô địch bóng đá châu Âu
Thế kỷ 20
Thế kỷ 21
  • x
  • t
  • s
Các địa điểm điền kinh Olympic
  • x
  • t
  • s
Các địa điểm bóng đá Olympic
Thập niên 1900
1900
Sân đua xe đạp Vincennes
1904
Francis Olympic Field
1908
Sân vận động White City
Thập niên 1910
1912
Råsunda IP, Sân vận động Olympic Stockholm (chung kết), Tranebergs Idrottsplats
Thập niên 1920
1920
Jules Ottenstadion, Sân vận động Olympic (chung kết), Sân vận động Joseph Marien, Sân vận động Broodstraat
1924
Sân vận động Bergeyre, Sân vận động Colombes (chung kết), Sân vận động Paris, Sân vận động Pershing
1928
Monnikenhuize, Sân vận động Olympic (chung kết), Sparta Stadion Het Kasteel
Thập niên 1930
1936
Hertha-BSC Field, Mommsenstadion, Sân vận động Olympic (chung kết), Poststadion
Thập niên 1940
1948
Sân vận động Arsenal, Champion Hill, Craven Cottage, Sân vận động Hoàng đế (trận đấu huy chương), Fratton Park, Goldstone Ground, Green Pond Road, Griffin Park, Lynn Road, Selhurst Park, White Hart Lane
Thập niên 1950
1952
Kotkan urheilukeskus, Kupittaan jalkapallostadion, Lahden kisapuisto, Sân vận động Olympic (chung kết), Sân vận động Ratina, Töölön Pallokenttä
1956
Melbourne Cricket Ground (chung kết), Sân vận động Olympic Park
Thập niên 1960
1960
Sân vận động Thành phố Firenze, Sân vận động Grosseto Communal, Sân vận động L'Aquila Communal, Sân vận động Livorno Ardenza, Sân vận động Naples Saint Paul, Sân vận động Pescara Adriatic, Sân vận động Flaminio (chung kết)
1964
Sân vận động Công viên Olympic Komazawa, Sân vận động bóng đá Mitsuzawa, Sân vận động Nagai, Sân vận động Quốc gia Tokyo (chung kết), Sân vận động Thể thao Nishikyogoku, Sân vận động bóng đá Ōmiya, Sân vận động bóng đá Tưởng niệm Hoàng tử Chichibu
1968
Sân vận động Azteca (chung kết), Sân vận động Cuauhtémoc, Sân vận động Nou Camp, Sân vận động Jalisco
Thập niên 1970
1972
Dreiflüssestadion, Sân vận động ESV, Jahnstadion, Sân vận động Olympic (chung kết), Rosenaustadion, Sân vận động Đô thị
1976
Lansdowne Park, Sân vận động Olympic (chung kết), Sân vận động Sherbrooke, Sân vận động Varsity
Thập niên 1980
1980
Sân vận động Dinamo, Sân vận động Trung tâm Dynamo – Grand Arena, Sân vận động Trung tâm Lenin – Grand Arena (chung kết), Sân vận động Kirov, Sân vận động Cộng hòa
1984
Sân vận động Harvard, Sân vận động tưởng niệm Navy-Marine Corps, Rose Bowl (chung kết), Sân vận động Stanford
1988
Sân vận động Busan, Sân vận động Daegu, Sân vận động Daejeon, Sân vận động Dongdaemun, Sân vận động Gwangju, Sân vận động Olympic (chung kết)
Thập niên 1990
Thập niên 2000
2000
Brisbane Cricket Ground, Sân vận động Bruce, Sân vận động Hindmarsh, Melbourne Cricket Ground, Sân vận động Olympic (chung kết nam), Sân vận động bóng đá Sydney (chung kết nữ)
2004
Sân vận động Kaftanzoglio, Sân vận động Karaiskakis (chung kết nữ), Sân vận động Olympic (chung kết nam), Sân vận động Pampeloponnisiako, Sân vận động Pankritio, Sân vận động Panthessaliko
2008
Sân vận động Quốc gia Bắc Kinh (chung kết nam), Sân vận động Trung tâm Thể thao Olympic Tần Hoàng Đảo, Sân vận động Thượng Hải, Sân vận động Trung tâm Thể thao Olympic Thẩm Dương, Sân vận động Trung tâm Olympic Thiên Tân, Sân vận động Công nhân (chung kết nữ)
Thập niên 2010
Thập niên 2020
Thập niên 2030
2032
Barlow Park, Lang Park, Sân vận động Melbourne Rectangular, Sân vận động North Queensland, Sân vận động Sunshine Coast, Sân vận động bóng đá Sydney, Sân vận động Robina, Sân vận động Thể thao Toowoomba
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • GND: 4581057-6
  • MBP: 67f52249-4a18-43b5-be3e-8b1859ce30b0