Shenyang J-8

J-8 / F-8
Shenyang F-8IIM
KiểuMáy bay tiêm kích đánh chặn
Hãng sản xuấtShenyang Aircraft Corporation
Chuyến bay đầu tiên5 tháng 7-1969
Được giới thiệu1980
Khách hàng chínhTrung Quốc Không quân Quân Giải phóng Trung Quốc
Trung Quốc Không quân Hải quân Quân Giải phóng Trung Quốc

Shenyang J-8 (Jian-8; tên ký hiệu của NATO Finback) là một loại máy bay tiêm kích đánh chặn một chỗ do Trung Quốc chế tạo, có hình dáng bên ngoài gần giống với loại Sukhoi Su-15 do Liên Xô sản xuất.

J-8 được Trung Quốc tán tụng là có tính năng vượt trội so với Mig-21 của Liên Xô, nhưng trên thực tế, hồi đó công nghệ sản xuất máy bay của Trung Quốc còn quá lạc hậu, lại dựa trên mẫu thiết kế J-7 chỉ ngang ngửa với Mig-19 nên dù có cố gắng đến mấy, các kiểu J-8 sau này cũng chỉ chạm tới trình độ của Mig-21. Các phiên bản của J-8 đều sử dụng động cơ quốc nội, từ WS-6 đến WP-7B có lực đẩy vỏn vẹn 43.150 Hp (gia lực mới đạt đến 58.800 Hp), còn kém xa động cơ R-11F-300 của Liên Xô về cả tốc độ và độ bền. Thực tế cũng chứng tỏ, J-8 được coi là hiện đại hơn so với J-7 mà số lượng hiện đang sử dụng chỉ bằng hơn nửa của J-7 (300/500 chiếc) và bị đình chỉ sản xuất sớm hơn rất nhiều[1].

Mẫu máy bay này còn được Trung Quốc nâng cấp và cố gắng bán ra nước ngoài tuy nhiên không có nước nào mua. Vì thế Trung Quốc đang bắt đầu cho mẫu máy bay chiến đấu J-8 nghỉ hưu. Trong mắt các chuyên gia quân sự thế giới, J-8 vẫn là thiết kế hỏng, ít linh hoạt hơn "bản gốc" MiG-21. Khả năng cơ động của J-8 càng giảm khi mang thêm bom[2]. Ngoài ra, trong quá trình phát triển J-8, Trung Quốc đã không thể đạt được những mục tiêu ban đầu do tiến độ phát triển các thiết bị điện tử hàng không và vũ khí không đồng bộ. Và xét toàn diện, J-8 không hề có sự vượt trội nào đáng kể so với J-7[3].

Quốc gia sử dụng

 Trung Quốc
  • Không quân Quân giải phóng
  • Không quân Hải quân Quân giải phóng

Thông số kỹ thuật (J-8II/J-8B)

Đặc điểm riêng

  • Tổ lái: 1
  • Chiều dài: 21.52 m (70 ft 7 in)
  • Sải cánh: 9.34 m (30 ft 8 in)
  • Chiều cao: 5.41 m (17 ft 9 in)
  • Diện tích cánh: 42.2 m² (454 ft 3 in)
  • Trọng lượng rỗng: 9,820 kg (21,600 lb)
  • Trọng lượng cất cánh: 13,850 kg (30,500 lbf)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 17,800 kg (39,250 lbf)
  • Động cơ: 2× WP-13A-II, 65.9 kN (14,815 lbf) mỗi chiếc

Hiệu suất bay

  • Vận tốc cực đại: Mach 2.2 (2339 km/h/1262 knot)
  • Vận tốc hành trình:
  • Tầm bay: 4,000 km (2,486 mi)
  • Bán kính chiến đấu: 800 km(không tiếp nhiên liệu)/1300 km(1 lần tiếp nhiên liệu)
  • Trần bay: 20,500 m (67,256 ft)
  • Vận tốc lên cao: 200 m/s 12,200 m/min (39,400 ft/min)
  • Lực nâng của cánh:
  • Lực đẩy/trọng lượng: 0.65; 0.98 khi đốt đít

Vũ trang

Có 7 giá treo vũ khí gồm 3 dưới mỗi cánh và 1 dưới bụng. Có thể mang 4.500 kg vũ khí gồm các vũ khí sau:

  • 1× pháo Type 23-3 23 mm 2 nòng với 200 viên đạn.
  • 4× tên lửa không đối không PL-2 hoặc PL-7, 1× tên lửa không đối đất SD-10A cùng 2 thùng dầu phụ 480 l.
  • 4× tên lửa không đối không PL-5 hoặc PL-8, 1× tên lửa không đối không PL-12 cùng 2 thùng dầu phụ 480 l.
  • Rốc két 57 mm hoặc 80 mm

Xem thêm

Máy bay có cùng sự phát triển

  • Chengdu J-7

Máy bay có tính năng tương đương

  • Sukhoi Su-15

Tham khảo

  1. ^ “Pakistan gặp họa vì máy bay "đồ cổ" J-7 quá nát của Trung Quốc”. Báo An ninh Thủ đô. Truy cập 6 tháng 10 năm 2015.
  2. ^ “Không xuất khẩu được, J-8 'nghỉ hưu'”. Báo Đất Việt. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2016. Truy cập 6 tháng 10 năm 2015.
  3. ^ “Số phận đen đủi của chiến đấu cơ J-8”. Báo Đất Việt. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2016. Truy cập 6 tháng 10 năm 2015.

Liên kết ngoài

  • China J-8 (Finback-A) photo collection Lưu trữ 2008-11-02 tại Wayback Machine
  • China J-8II (Finback-B) photo collection Lưu trữ 2008-12-19 tại Wayback Machine
  • China-defense.com Development of China's J-8 Fighter Lưu trữ 2006-06-15 tại Wayback Machine
  • sinodefence.com J-8 (Finback-A)
  • sinodefence.com J-8II (Finback-B)
  • [1][liên kết hỏng]
  • x
  • t
  • s
Máy bay tiêm kích của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc
Jiān "J"
(Máy bay tiêm kích)

J-2 • J-4 • J-5 • J-6 • J-7 • J-8 • J-9 • J-10 • J-11 • J-12 • J-13 • J-15 • J-16 • J-20 • J-31 • J-35

Xuất khẩu
"F"

F-5 • F-6 • F-7 • F-8 • F-10

"FC"

FC-1 • FC-20 • FC-31

Chỉ định liên quan
Xuất khẩu
Xem thêm: J-XX
  • x
  • t
  • s

Máy bay tiêm kích: J-7 · J-8 · J-10 · J-11 · JH-7 · Su-27 · Su-30MKK - Máy bay ném bom và cường kích: Harbin H-5 · H-6 · Q-5 - Máy bay tiếp dầu: H-6 · Il-78

Máy bay trinh sát: HZ-5 · JZ-5 · JZ-6 · JZ-7 · JZ-8 · Tu-154M - Máy bay vận tải: Y-5 · Y-7 · Y-8 · Y-11 · Y-12 · B737-300/700 · CL 601 · Il-76 · Tu-154

  • x
  • t
  • s
Máy bay quân sự Trung Quốc
Tiêm kích
Đa năng
và tấn công

FC-31(F-60)* • J-20 • J-16 • J-15 • J-11B • J-10B • J-10 • FC-1 • JH-7 • Su-30MK2 • Su-30MKK • Su-35S

J-20 • J-11D* • J-10B • J-15 • J-13 • J-12 • J-11 • J-9 • J-8 • J-7 • J-6 • J-5 • J-2 • MiG-9 • Su-27

Q-5 • Q-6

J-16D • J-15D

Ném bom

H-20* • H-8 • H-7 • H-6 • H-5 • Tu-14 • Tu-2

AEW&CEW

KJ-600* • KJ-500 • KJ-2000 • Y-9JZ • Y-8CB • Y-8DZ • Y-8G • Y-8GX3 • Y-8JB • Y-8T • Y-8W • Y-8EW • ZDK03 • Y-8J • KJ-200 • Y-7 AWACS • KJ-1 AEWC • AN-30

Tiếp nhiên liệu

HY-6 • Il-78

Trinh sát

JZ-8 • JZ-7 • JZ-6 • JZ-5 • HZ-5 • Tu-154M

Vận tải
Chiến lược

Y-20 • Y-9 • Y-8 • Il-76 • Y-7

KQ-200 • Y-8EX • SH-5

Chiến thuật

Y-9 • Y-12 • Y-11 • Y-8 • Y-7 • Y-6 • Y-5 • CL 601 • Tu-154

Huấn luyện

JL-10 • JL-9 • JL-8 • JJ-7 • JJ-6 • JJ-5 • JJ-2 • JJ-1 • CJ-7* • CJ-6 • CJ-5 • Yak-11

Trực thăng

Z-10 • Z-19 • Z-9W • Z-11W

Vận tải
và hữu dụng

Z-20 • Z-18 • Z-15* • Z-11 • Z-9 • Z-8 • Mi-8 • Mi-171 • Z-6 • Z-5

Chống ngầm

Z-20F • Z-18F • Z-9C • Z-8 • Ka-28

UAV và UCAV

WZ-6 • CASIC Blade

Hành trình dài
độ cao trung bình

CASC Rainbow • Harbin BZK-005 • Tengden TB-001

Hành trình dài
độ cao lớn

WZ-7 • WZ-8 • WZ-10 • Shenyang Divine Eagle*

Chiến đấu

BA-5 • GJ-1 • GJ-2 • GJ-11 • Dark Sword*

* = Đang phát triển hoặc chỉ định quân sự chính thức không được tiết lộ • In nghiêng = Ngừng hoạt động hoặc hủy bỏ
Danh sách máy bay Trung Quốc • Danh sách máy bay quân sự của Trung quốc