Quân hàm quân đội Liên Xô 1943–1955
Hệ thống quân hàm quân đội Liên Xô từ năm 1943 có sự thay đổi lớn, được thực hiện ngay trong thời gian Chiến tranh Vệ quốc vĩ đại và sử dụng đến sau khi Stalin qua đời. Trên thực tế, nó được sử dụng ổn định với rất ít thay đổi cho đến tận khi Liên Xô tan rã. Tuy vậy, hệ thống quân hàm này vẫn được hầu hết các quốc gia thành viên Liên Xô cũ sử dụng cho đến ngày nay với rất ít thay đổi.
Những thay đổi cơ bản
Hệ thống cấp hiệu được thay đổi trở về dạng truyền thống, tương tự cấp hiệu Quân đội Đế quốc Nga thời trước Cách mạng Tháng Mười, có cải tiến mở rộng thêm. Các sắc lệnh của Đoàn Chủ tịch Xô viết Tối cao Liên Xô ngày 6 tháng 1 năm 1943 đã giới thiệu hệ thống cấp hiệu mới trong Hồng quân[1] và ngày 15 tháng 2 năm 1943, giới thiệu hệ thống cấp hiệu mới trong Hải quân.
Hệ thống cấp hiệu mới sử dụng loại cầu vai, gồm 2 loại: hàng ngày và dã chiến. Kích thước của cầu vai rộng 6 cm, dài 14–16 cm (tùy theo size quần áo).
Mẫu quân phục mới cũng được giới thiệu vào ngày 15 tháng 1 năm 1943.[2] Tháng 1 năm 1943, các cấp bậc nguyên soái binh chủng không quân, pháo binh và thiết giáp ra đời.[3] Không lâu sau, tháng 10 năm 1943, các cấp bậc nguyên soái binh chủng thông tin và kỹ thuật cũng được bổ sung. Hệ thống cấp bậc Chánh nguyên soái binh chủng cũng được thành lập bổ sung trong dịp này.[4]
Hầu hết các đề xuất về mẫu quân phục và cấp hiệu mới đều được Stalin phê chuẩn. Duy nhất đề xuất thành lập cấp bậc Đại nguyên soái Liên Xô (Генералиссимус Советского Союза) vào tháng 10 năm 1943 được Stalin giữ lại. Trước đó, ngày 6 tháng 3 năm 1943, Stalin chính thức nhận quân hàm Nguyên soái Liên Xô. Mãi đến sau khi chiến tranh kết thúc, ngày 26 tháng 6 năm 1945, Đoàn Chủ tịch Xô viết Tối cao Liên Xô ra nghị quyết thành lập quân hàm Đại nguyên soái Liên Xô để tôn phong cho Stalin vì "đã có thành tích đặc biệt xuất sắc đối với Tổ quốc trong sự lãnh đạo tất cả các lực lượng vũ trang của Nhà nước trong chiến tranh". Tuy nhiên, trên cương vị lãnh đạo nhà nước, Stalin đã không ký sắc lệnh ban hành nghị quyết này. Vì vậy, nghị quyết này không có hiệu lực pháp lý trên thực tế.[5]
Hệ thống cấp hiệu
Lực lượng mặt đất
Binh sĩ và hạ sĩ quan
Binh chủng | Cấp hiệu thường ngày | |||||
---|---|---|---|---|---|---|
Bộ binh | ||||||
Kỵ binh | ||||||
Không quân | ||||||
Pháo binh | ||||||
Thiết giáp | ||||||
Cơ giới | ||||||
Kỹ thuật | ||||||
Thông tin | ||||||
Đảm bảo đường bộ | ||||||
Đường sắt, Truyền thông quân sự (VOSO) | ||||||
Cầu phà | ||||||
Công binh | ||||||
Đo đạc | ||||||
Hóa học | ||||||
Điện | ||||||
Binh chủng | Cấp hiệu dã chiến | |||||
Bộ binh | ||||||
Kỵ binh | ||||||
Không quân | ||||||
Artillery, Thiết giáp Cơ giới | ||||||
Kỹ thuật | ||||||
Danh xưng cấp bậc | Binh nhì (Рядовой) | Binh nhất (Ефрейтор) | Hạ sĩ (Младший сержант) | Trung sĩ (Сержант) | Thượng sĩ (Старший сержант) | Chuẩn úy (Старшина) |
Cấp bậc NATO tương ứng | OR-1 | OR-4 | OR-5 | OR-6 | OR-7 | OR-8 |
Sĩ quan
Binh chủng | Cấp hiệu thường ngày | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Bộ binh | |||||||
Kỵ binh | |||||||
Không quân | |||||||
Kỹ thuật không quân | |||||||
Pháo binh | |||||||
Kỹ thuật Pháo binh | |||||||
Thiết giáp | |||||||
Kỹ thuật thiết giáp | |||||||
Cơ giới | |||||||
Kỹ thuật Cơ giới | |||||||
Hậu cần | |||||||
Kỹ thuật | |||||||
Chuyên viên kỹ thuật | |||||||
Thông tin | |||||||
Kỹ thuật thông tin | |||||||
Đảm bảo đường bộ | |||||||
Kỹ thuật đường bộ | |||||||
Đường sắt Truyền thông quân sự (VOSO) | |||||||
Kỹ thuật đường sắt Kỹ thuật VOSO | |||||||
Cầu phao | |||||||
Kỹ thuật cầu phao | |||||||
Công binh | |||||||
Kỹ thuật công binh | |||||||
Đo đạc | |||||||
Kỹ thuật đo đạc | |||||||
Hóa học | |||||||
Kỹ thuật hóa học | |||||||
Điện | |||||||
Kỹ thuật điện | |||||||
Binh chủng | Cấp hiệu dã chiến | ||||||
Bộ binh | |||||||
Kỵ binh | |||||||
Thiết giáp Cơ giới | |||||||
Không quân Kỹ thuật Không quân | |||||||
Pháo binh | |||||||
Hậu cần | |||||||
Kỹ thuật Chuyên viên kỹ thuật Thông tin Đảm bảo đường bộ Đường sắt, Truyền thông quân sự (VOSO) Cầu phao Công binh Đo đạ Hóa học Điện | |||||||
Danh xưng cấp bậc | Thiếu úy (Младший лейтенант) | Trung úy (Лейтенант) | Thượng úy (Старший лейтенант) | Đại úy (Капитан) | Thiếu tá (Майор) | Trung tá (Подполковник) | Đại tá (Полковник) |
Cấp bậc NATO tương ứng | OF-1 | OF-2 | OF-3 | OF-4 | OF-5 |
Tướng soái
Binh chủng | Cấp hiệu thường ngày | |||||
---|---|---|---|---|---|---|
Bộ binh | ||||||
Không quân | ||||||
Pháo binh | ||||||
Thiết giáp | ||||||
Kỹ thuật | ||||||
Thông tin | ||||||
Binh chủng | Cấp hiệu dã chiến | |||||
Bộ binh | ||||||
Không quân | ||||||
Pháo binh | ||||||
Thiết giáp | ||||||
Kỹ thuật | ||||||
Thông tin | ||||||
Danh xưng cấp bậc | Thiếu tướng (Генерал-майор) | Trung tướng (Генерал-лейтенант) | Thượng tướng (Генерал-полковник) | Đại tướng (Генерал армии) | Nguyên soái Liên Xô (Маршал Советского Союза) | |
Nguyên soái binh chủng (Маршал рода войск) | Chánh nguyên soái binh chủng (Главный маршал рода войск) | |||||
Cấp bậc NATO tương ứng | OF-6 | OF-7 | OF-8 | OF-9 | OF-10 |
Hải quân
Thủy thủ và hạ sĩ quan
Binh chủng | Cấp hiệu | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Hải quân trên tàu | Cấp hiệu dài | ||||||
Cấp hiệu ngắn | |||||||
Hải quân trên bờ | Cấp hiệu dài | ||||||
Cấp hiệu ngắn | |||||||
Hàng không hải quân | Cấp hiệu dài | ||||||
Cấp hiệu ngắn | |||||||
Danh xưng cấp bậc | Binh nhì (Краснофлотец) | Binh nhất (Старший краснофлотец) | Hạ sĩ (Младший сержант) | Trung sĩ (Сержант) | Thượng sĩ (Старший сержант) | Chuẩn úy (Старшина) | |
Cấp bậc NATO tương ứng | OR-1 | OR-4 | OR-5 | OR-6 | OR-7 | OR-8 |
Sĩ quan
Binh chủng | Cấp hiệu | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hải quân trên tàu | Cấp hiệu cầu vai | |||||||
Cấp hiệu cổ tay | ||||||||
Kỹ thuật hải quân | ||||||||
Hải quân trên bờ (gồm Tuần duyên, Hải quân đổ bộ và Pháo bờ biển) | ||||||||
Kỹ thuật trên bờ | ||||||||
Hàng không hải quân | ||||||||
Kỹ thuật hàng không hải quân | ||||||||
Danh xưng cấp bậc | Thiếu úy (Младший лейтенант) | Trung úy (Лейтенант) | Thượng úy (Старший лейтенант) | Đại úy (Капитан-лейтенант) | Thiếu tá (Капитан 3-го ранга) | Trung tá (Капитан 2-го ранга) | Đại tá (Капитан 1-го ранга) | |
Cấp bậc NATO tương ứng | OF-1 | OF-2 | OF-3 | OF-4 | OF-5 |
Tướng lĩnh và đô đốc
Binh chủng | Cấp hiệu | |||||
---|---|---|---|---|---|---|
Hải quân trên tàu | Cấp hiệu cầu vai | |||||
Cấp hiệu cổ tay | ||||||
Kỹ thuật hải quân | ||||||
Danh xưng cấp bậc | Chuẩn đô đốc (Контр-адмирал) | Phó đô đốc (Вице-адмирал) | Đô đốc (Адмирал) | Đô đốc hạm đội (Адмирал флота) | ||
(1943-1945) | (1945-1955) | |||||
Hải quân trên bờ (gồm Tuần duyên, Hải quân đổ bộ và Pháo bờ biển) | ||||||
Kỹ thuật trên bờ | ||||||
Hàng không hải quân | ||||||
Kỹ thuật hàng không hải quân | ||||||
Danh xưng cấp bậc | Thiếu tướng (Генерал-майор) | Trung tướng (Генерал-лейтенант) | Thượng tướng (Генерал-полковник) | |||
Cấp bậc NATO tương ứng | OF-6 | OF-7 | OF-8 | OF-9 |
Các lực lượng khác
Binh sĩ và hạ sĩ quan
Binh chủng | Cấp hiệu thường ngày | |||||
---|---|---|---|---|---|---|
Quân y | ||||||
Quân thú y | ||||||
Binh chủng | Cấp hiệu dã chiến | |||||
Quân y / Quân thú y | ||||||
Danh xưng cấp bậc | Binh nhì (Рядовой) | Binh nhất (Ефрейтор) | Hạ sĩ (Младший сержант) | Trung sĩ (Сержант) | Thượng sĩ (Старший сержант) | Chuẩn úy (Старшина) |
Cấp bậc NATO tương ứng | OR-1 | OR-4 | OR-5 | OR-6 | OR-7 | OR-8 |
Sĩ quan
Binh chủng | Cấp hiệu thường ngày | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Quân y | |||||||
Quân thú y | |||||||
Quân pháp | |||||||
Binh chủng | Cấp hiệu dã chiến | ||||||
Quân y | |||||||
Quân thú y | |||||||
Quân pháp | |||||||
Danh xưng cấp bậc | Thiếu úy (Младший лейтенант) | Trung úy (Лейтенант) | Thượng úy (Старший лейтенант) | Đại úy (Капитан) | Thiếu tá (Майор) | Trung tá (Подполковник) | Đại tá (Полковник) |
Cấp bậc NATO tương ứng | OF-1 | OF-2 | OF-3 | OF-4 | OF-5 |
Tướng lĩnh
Binh chủng | Cấp hiệu thường ngày | ||
---|---|---|---|
Quân y | |||
Quân thú y | |||
Quân pháp | |||
Binh chủng | Cấp hiệu dã chiến | ||
Quân y | |||
Quân thú y | |||
Quân pháp | |||
Danh xưng cấp bậc | Thiếu tướng (Генерал-майор) | Trung tướng (Генерал-лейтенант) | Thượng tướng (Генерал-полковник) |
Cấp bậc NATO tương ứng | OF-6 | OF-7 | OF-8 |
Chú thích
- ^ Приказ НКО СССР от 15.01.1943 года № 25 «О введении новых знаков различия и об изменениях в форме одежды Красной Армии»
- ^ Decree of the "Presidium of the Supreme Soviet" of 15 January 1943
- ^ Decree of the "Presidium of the Supreme Soviet" of 16 January 1943
- ^ Decree of the "Presidium of the Supreme Soviet" of 9 October 1943
- ^ S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô viết trong chiến tranh. Nhà xuất bản Tiến bộ. Maskva. 1985. Bản tiếng Việt (tập II). trang 587-588.
Tham khảo
- Сорокин А. В. Повседневные погоны офицеров Красной армии образца 1943 г. // Петербургский коллекционер : журнал. — СПб., 2011. — № 1 (63). — С. 84—95.